Thì hiện tại tiếp diễn là loại thì quen thuộc trong tiếng Anh, nhưng nhiều bạn học vẫn gặp khó khăn trong việc ghi nhớ cấu trúc, cách sử dụng và các dấu hiệu nhận biết.
Trong bài viết này, EASY EDU sẽ cùng bạn tổng hợp và củng cố lại các điểm chính cần nắm về loại thì này.
I. Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous tense) là một thì trong tiếng Anh. Nó dùng để diễn tả một sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
Cùng EASY EDU tìm hiểu chi tiết hơn nhé.
II. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn
Thể Khẳng Định
Trong đó:
- S (subject): Chủ ngữ
- am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
- V-ing: là động từ thêm “–ing”
Lưu Ý:
➣ Trợ động từ To Be có ba dạng am/is/are tuỳ vào chủ ngữ của nó mà chia theo các dạng khác nhau.
- I am (ngôi thứ nhất số ít)
- You are (ngôi thứ hai số ít)
- He is / She is / It is (ngôi thứ ba số ít)
- We are (ngôi thứ nhất số nhiều)
- You are (ngôi thứ hai số nhiều)
- They are (ngôi thứ ba số nhiều)
- Động từ miêu tả hành động thì sẽ ở dạng V-ing.Đối với các động từ nếu muốn chuyển thành dạng V-ing thì chỉ cần thêm -ing vào động từ.
Ví dụ:
- cook → cooking
- pull → pulling
- dream → dreaming
- sleep → sleeping
- walk → walking
- watch → watching
➣ Tuy nhiên nếu động từ có kết thúc bằng đuôi -e thì chúng ta bỏ e trước khi thêm -ing vào.
- write → writing
- have → having
- live → living
- leave → leaving
- come → coming
- make → making
Có các trường hợp đặc biệt khác:
- see → seeing (không bỏ -e)
- be → being (không bỏ -e)
- lie → lying (-ie → -ying)
- tie → tying (-ie → -ying)
➣ Như vậy để tạo thành thể khẳng định của Thì Hiện Tại Tiếp Diễn cần có hai bước:
- Chuyển be thành am hoặc is hoặc are tùy theo chủ ngữ.
- Chuyển động từ thành dạng V_ing.
Ví dụ:
- They are watching TV now.
(Bây giờ chúng đang xem TV)
- She is cooking with her mother.
(Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy)
- We are studying English.
(Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
2. Thể Phủ Định
Am not: không có dạng viết tắtLưu Ý:
- Is not = isn’t
- Are not = aren’t
Ví Dụ 1:
➣ They aren’t watching the movie.(Họ không có đang xem phim)
Trong đó:
- be → are vì chủ ngữ they là ngôi thứ ba số nhiều
- watch → watching (thêm v-ing vào động từ watch )
- not được thêm vào sau be để phủ định và được rút gọn vào aren’t
Ví Dụ 2:
➣ Currently, we aren’t walking in the garden.(Hiện tại, chúng tôi không có đang đi dạo trong vườn).
Trong đó:
- be ->> are vì chủ ngữ we là ngôi thứ nhất số nhiều.
- walk → walking (thêm -ing vào động từ walk )
- not được thêm vào sau be để phủ định và được rút gọn vào aren’t
Ví Dụ 3:
➣ Tim isn’t doing his homework right now.(Tim không có đang làm bài tập về nhà lúc này).
Trong đó:
- be → is vì chủ ngữ Tim là ngôi thứ ba số ít.
- do → doing ( thêm -ing vào động từ do )
- not được thêm vào sau is để phủ định
3. Thể Nghi Vấn
Yes, I + am | Yes, he/ she/ it + is | Yes, we/ you/ they + are. |
No, I + am not | No, he/ she/ it + isn’t | No, we/ you/ they + aren’t. |
Câu trả lời thường sẽ là:
Đối với câu hỏi có từ hỏi (như what, who, where,…) bạn chỉ cần đảo trợ động từ be ra trước chủ ngữ và sau từ để hỏi.
Ví dụ 1:
➣ What are you doing?(Bạn đang làm gì vậy?)
Trong đó:
- be → are vì chủ ngữ you là ngôi thứ hai số ít
- do → doing (thêm v-ing vào động từ Do)
- are được đảo ra trước chủ ngữ you và sau từ hỏi what
Ví Dụ 2:
➣ Who is she talking with on the phone?(Cô ấy đang nói chuyện điện thoại với ai thế?)
Trong đó:
- be → is vì chủ ngữ she là ngôi thứ ba số ít.
- talk → talking (thêm v-ing vào động từ talk).
- is được đảo ra trước chủ ngữ she và sau từ hỏi who.
III. Thì hiện tại tiếp diễn sử dụng khi nào
➣ Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả:
-
Một hành động đang xảy ra ở thời điểm nói
– My father is watching TV now. (Bố tôi đang xem TV)
– My mom is cooking lunch right now. (Mẹ tôi đang chuẩn bị bữa trưa ngay bây giờ).
Trong đó: Hành động “xem TV” và “nấu bữa trưa” đang diễn ra ở thời điểm nói của người nói.
-
Một hành động hoặc sự việc đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải diễn ra ngay trong lúc nói.
– He is reading Godfather. (You cannot borrow the book from him.) Anh ấy đang đọc quyển bố già. (Bạn không thể mượn quyển đó từ anh ấy đâu).
➠ Ý nói anh ấy đã bắt đầu đọc quyển sách này từ vài hôm trước nhưng vẫn chưa đọc xong nên bạn chưa mượn được. Trong câu này, ý tại thời điểm nói anh ấy không phải đang đọc quyển sách này.
– She is looking for a job.( Cô ấy đang tìm việc).
➠ Không nhất thiết là cô ấy đang tìm việc tại thời điểm nói, nhưng ý chính là cô ấy đang trong quá trình tìm kiếm việc (sau khi ra trường hoặc sau khi bị thôi việc ở công ty cũ cho đến bây giờ).
-
Để diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã được lên lịch sẵn trước đó.
– I am flying to Kyoto tomorrow. (Tôi sẽ bay đến Kyoto vào ngày mai).
➠ Chuyến bay đã được lên kế hoạch trước nên sử dụng là “am flying”.
-
Mô tả một hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói.
Cách dùng này thường để phàn nàn và được dùng với trạng từ tần suất “always, continually”.
– He is always coming late. (Anh ta chuyên gia đến muộn)
– Why are you always putting your dirty clothes on the bed?
➠ Phàn nàn về việc “đến muộn” và “để quần áo bẩn trên giường”.
Ngữ Pháp TOEIC – Tất Tần Tật Ngữ Pháp Chinh Phục 990 Điểm TOEIC
IV. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
-
Trong câu có các trạng từ chỉ về thời gian:
- Now: bây giờ
- Right now: Ngay bây giờ
- At the moment: lúc này
- At present: hiện tại
- At + giờ cụ thể (at 10 o’clock)
Ví dụ:
- I am not listening to radio at the moment.
(Lúc này tôi đang không nghe radio).
- It is storming now.
(Trời đang bão).
-
Trong câu có các động từ sau:
- Look!: Nhìn kìa!
- Listen!: Hãy nghe này!
- Keep silent!: Hãy im lặng
Ví dụ:
- Now my sister is going shopping with my father.
(Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với bố của tôi).
- Look! The bus is coming.
(Nhìn kìa ! xe bus đang đến).
V. Bài Tập Thực Hành
Bài tập 1: Điền vào đúng dạng của động từ:
- Be careful! The motorbike (go) ………………….. so fast.
- Listen! Someone (cry) ………………….. in the next door.
- My sister (sit) ………………….. next to the handsome boy over there at present?
- Now they (try) ………………….. to pass the subject
- It’s 11 o’clock, and my parents (cook) ………………….. dinner in the kitchen.
- Keep silent! You (talk) ………………….. so loudly.
- I (not stay) ………………….. at school at the moment.
- Now she (lie) ………………….. to her father about her bad marks.
- At present they (travel) ………………….. to Lon Don.
- He (not work) ………………….. in his bedroom now.
Bài Tập 2: Chia động Từ To Be ở dạng đúng.
- John and Mandy…………. cleaning the kitchen.
- I …………. reading a book at the moment.
- It …………. raining.
- We …………. singing a new song.
- The children …………. watching TV.
- My pets …………. sleeping now.
- Aunt Helen …………. feeding the ducks.
- Our friends …………. packing their rucksacks.
- He …………. buying a magazine.
- They …………. doing their homework.
Đáp Án
Bài tập 1:
1. is going
2. is crying
3. Is…sitting
4. are trying
5. are cooking
6. are talking
7. am not staying
8. is lying
9. are traveling
10. is not working
Bài tập 2:
1. are
2. am
3. is
4. are
5. are
6. are
7. is
8. are
9. is
10. are
Qua bài viết này EASY EDU hi vọng đã giúp bạn nắm vững những điểm chính về thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu thêm các loại thì khác nhé:
➠ Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
(Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp chinh phục 990 điểm TOEIC)