Thì quá khứ đơn tuy là loại thì phổ biến đối với chúng ta từ những năm cấp 2, cấp 3. Nhưng đa số bạn học vẫn thường nhầm lẫn trong việc xác định cấu trúc câu, cách sử dụng và các dấu hiệu nhận biết.
Nào cùng EASY EDU tổng hợp lại những điểm chính cần lưu ý về thì quá khứ đơn nhé.
I. Khái niệm thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, một sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
II. Cấu Trúc Thì Quá Khứ Đơn
2.1. Thì quá khứ đơn với động từ ” To Be”
Động từ To Be ở thì quá khứ đơn sẽ có 2 dạng là “was” và “were“.
- Thể Khẳng Định:
S + was/ were
➣ Trong đó: S là chủ ngữ
➣ Lưu ý:
- S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
- S = We/ You/ They (số nhiều) + were
➣ Ví Dụ:
- I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua).
- They were in Viet Nam on their summer holiday last year. (Họ ở Việt Nam vào kỳ nghỉ hè năm ngoái).
- Thể Phủ Định:
S + was/ were + not
➣ Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
➣ Lưu Ý:
- was not = wasn’t
- were not = weren’t
➣ Ví dụ:
- He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ hai tuần trước).
- We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua).
- Thể Nghi Vấn
Were/ Was + S ?
➣ Câu trả lời:
Yes, I/ he/ she/ it + was | No, I/ he/ she/ it + wasn’t |
Yes, we/ you/ they + were | No, we/ you/ they + weren’t |
➠ Câu trả lời chỉ cần đảo động từ ” To Be” lên phía trước là được.
➣ Ví Dụ:
- Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday?
(Cô ấy bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
➠ Yes, she was./ No, she wasn’t. - Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)
➠ Yes, they were./ No, they weren’t.
2.2 Thì quá khứ đơn với động từ thường
-
Thể Khẳng Định
S + V-ed
➣ Trong đó:
- S là chủ ngữ
- V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy định quy tắc hoặc bất quy tắc)
➣ Ví dụ:
- We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh).
- She met his old friend near his house yesterday. (Cô ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua).
-
Thể Phủ Định
S + did not + V (nguyên mẫu)
➠ Trong quá khứ đơn câu phủ định ta nên mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên mẫu.
➣ Ví Dụ:
- She didn’t come to school last week. (Tuần trước cô ấy không đến trường).
- We didn’t see her at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy cô ấy tại rạp chiếu phim tối hôm qua).
-
Thể Nghi Vấn
Did + S + V(nguyên thể)?
➠ Trong thì quá khứ đơn với dạng câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
➣ Ví Dụ:
- Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh cùng với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
➠ Yes, I did./ No, I didn’t. - Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có bị lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
➠ Yes, he did./ No, he didn’t.
III. Cách sử dụng thì quá khứ đơn
➣ Thì quá khứ đơn là một trong những thì có cách sử dụng khá dễ có thể nắm vững.Dưới đây là bảng chi tiết cần bạn nắm rõ.
Cách sử dụng | Ví dụ |
Diễn tả một hành động, một sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ. |
➠ sự việc “quả bom nổ” và “các con về nhà muộn” đã diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc trước tại thời điểm nói. |
Diễn tả một hành động cứ lặp đi lặp lại trong quá khứ. |
➠ sự việc “thăm bà” và “thăm vườn thú” đã từng xảy ra rất nhiều lần trong quá khứ. |
Diễn đạt các hành động đã xảy ra liên tiếp trong quá khứ. |
➠ ba hành động “về nhà”, “ngủ” và “ăn trưa” xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ.
➠ hành động “làm đau chân” xảy ra ngay liền sau “ngã cầu thang” trong quá khứ. |
Diễn tả một hành động khác đã xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.LƯU Ý: Hành động đang diễn ra thì chia quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. |
➠ việc “đèn bị tắt” và “trời mưa” xảy ra xen ngang vào một sự việc đang trong quá trình tiếp diễn trong quá khứ. |
Thường dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại) |
➠ việc “bạn là tôi” hay “có thật nhiều tiền” đều không có thật trong hiện tại. |
IV. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Những dấu hiệu thường gặp trong thì quá khứ đơn:
- Yesterday: Hôm qua
- Last night: Tối qua
- Last week: Tuần trước
- Last month: Tháng trước
- Last year: Năm ngoái
- Ago: cách đây (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 tuần…)
- on,in,at… (at 6 o’clock, on Monday, in June,…)
- When+ mệnh đề chia thì quá khứ đơn: khi (when I was a kid,…)
V. Bài tập thực hành
1. Bài tập
Bài Tập 1: Chia các động từ ở dạng thì quá khứ đơn.
- I _____ (stay) at my mom’s home yesterday.
- Hannah ______ (go) to the theatre last Sunday.
- I and my classmates ______ (have) a great time in Da Nang last year.
- My holiday in California last summer ______ (be) wonderful.
- Last January I _____ (visit) Sword Lake in Ha Noi.
- My grandparents ____ (be) very tired after the trip.
- I _______ (buy) a lot of gifts for my older brother.
- James and Belle _______ (see) sharks, dolphins and turtles at Vinpearl aquarium.
- Gary _____ (eat) chicken and rice for lunch.
- We ____ (talk) about their holiday in Ca Mau.
Bài Tập 2: Viết lại câu hoàn chỉnh đúng nhất.
- Yesterday/I/see/on/way/come hom/Jaden.
- What/you/do/last Monday/You/tired/when/come/our house/look.
- Linda/not/eat/anything/full/because.
- cats/go/out/him/They/look/happy/go shopping.
- You and your classmates/study/lesson?/not.
2. Đáp Án:
Bài Tập 1:
- Stayed
- Went
- Had
- Was
- Visited
- Were
- Bought
- Saw
- Ate
- Talked
Bài Tập 2:
- Yesterday, I saw Jaden on the way I came home.
- What did you do last Monday? You looked tired when you came to our house.
- Linda didn’t eat anything because she was full.
- The cats went out with him to go shopping. They looked very happy.
- Did you and your classmates not study the lesson?
Sau khi bạn đã nắm xong những điểm chính cần nhớ của thì quá khứ đơn, cùng EASY EDU học thêm các loại thì tiếp theo nhé:
(Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp chinh phục 990 điểm TOEIC)