07/04/2021 8506

Trạng từ trong tiếng Anh là một từ loại mà các bạn thường xuyên gặp trong khi học tiếng Anh. Trạng từ còn được gọi là phó từ, là từ loại thường xuyên hay xuất hiện trong các câu tiếng Anh. Cùng EASY EDU tìm hiểu thêm về trạng từ nhé.

I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI TRẠNG TỪ

1. Định nghĩa trạng từ trong tiếng Anh

Trạng từ (hay còn gọi là phó từ) dưới tiếng Anh được gọi là “Adverb”.

Trạng từ là từ thường sử dụng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Tùy trường hợp câu nói mà người ta có thể đặt nó xếp sau hay cuối câu điều được.

Trạng từ sử dụng để chỉ tính chất/phụ nghĩa cho một từ khác trừ danh từ và đại danh từ.

Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà người ta có thể để nó xếp sau hay cuối câu.

 

easy-edu-social media

2. Phân loại trạng từ trong tiếng Anh

Trạng từ trong tiếng anh thường được phân loại theo nghĩa hoặc theo vị trí của nó trong câu.

  • Trạng từ chỉ cách thức (Manner)

Trạng từ cách thức là trạng từ thường hay xuất hiện trong tiếng anh , được tính bằng cách thêm đuôi -ly đằng sau tính từ. 

Ví dụ: Exclusive – Exclusively; Recent – Recently; Beautiful – Beautifully,…

➢ Cách dùng: Diễn tả cách thức của một hành động được diễn ra như thế nào.

➢ Dùng cho câu trả lời: How….?

Ví dụ:

– He runs fast.

– She dances badly.

– I can sing very well

➢ Vị trí: Trạng từ thường đứng giữa hoặc cuối câu, nếu đứng giữa câu, thì trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc sau tân ngữ.

Ví dụ:

He speaks well English. [không đúng].

He speaks English well. [đúng].

  • Trạng từ chỉ tuần suất (Frequency)

➢ Dùng để thể hiện mức độ xảy ra, xuất hiện và lặp lại thường xuyên của một hành động được nói đến.

➢ Thường trả lời cho câu: How often…?

➢ Trong câu các trạng từ chỉ tần suất thường đứng sau động từ “to be” hoặc trước động từ chính và giữa trợ động từ và động từ chính.

Ví dụ:

Anna is always on time She seldom works hard.

➢ Các trạng từ tuần suất thông dụng nhất.

 Trạng Từ   Phiên Âm  Nghĩa
always /ˈɔːlweɪz/ luôn luôn
usually  /ˈjuːʒʊəli/  thường xuyên
frequently   /ˈfriːkwəntli/ thường xuyên
often  /ˈɒf(ə)n/  thường
sometimes  /ˈsʌmtaɪmz/ thỉnh thoảng
occasionally /əˈkeɪʒnəli/ đôi khi
seldom /ˈsɛldəm/  hiếm khi
never  /ˈnɛvə/  không bao giờ
hardly ever /ˈhɑːdli ˈɛvə/ hầu như không

Ví dụ:

My mother often gets up early and makes tea for my dad.

(Mẹ tôi thường  xuyên dậy sớm và pha trà cho bố tôi).

Xem trọn bộ Ngữ Pháp – Tất Tần Tật Chinh Phục TOEIC 990 

  • Trạng từ chỉ thời gian ( Time )

➢ Dùng để diễn tả thời gian xảy ra hành động.

➢ Thường được trả lời cho câu: When….?

➢ Vị Trí: Thường đứng ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc đầu câu (vị trí nhấn mạnh)

Ví dụ:

– I want to do the exercise now!

– She came yesterday.

Last tuesday, we took the final exams.

➢ Các trạng từ chỉ thời gian thông dụng: 

Trạng từ  Phiên âm  Nghĩa
already  /ɔːlˈrɛdi/  đã rồi
lately /ˈleɪtli/  gần đây
still  /stɪl/  vẫn
tomorrow  /təˈmɒrəʊ/  ngày mai
early  /ˈɜːli/  sớm
now   /naʊ/  ngay bây giờ
soon  /suːn/  sớm thôi
yesterday /ˈjɛstədeɪ/  hôm qua
finally /ˈfaɪnəli/  cuối cùng thì
recently  /ˈriːsntli/  gần đây

Ví dụ:

Tomorrow, I am going to shopping with my friends.

(Ngày mai, tôi sẽ đi mua sắm với bạn bè).

  • Trạng từ chỉ nơi chốn ( Place )

➢ Các trạng từ chỉ nơi chốn thường dùng để diễn tả nơi mà các hành động xảy ramô tả khái quát khoảng cách giữa người nói và hành động.

➢ Thường được trả lời cho câu hỏi: Where…?

➢ Vị Trí: Các trạng từ nơi chốn thường đứng cuối câu, sau động từ mà nó cần bổ nghĩa.

➢ Các trạng từ chỉ nơi chốn thông dụng: 

Trạng Từ  Phiên Âm  Nghĩa
here  /hɪə/  ở đây
there /ðeə/  ở kia
everywhere /ˈɛvrɪweə/ khắp mọi nơi
somewhere  /ˈsʌmweə/ một nơi nào đó
anywhere  /ˈɛnɪweə/  bất kỳ đâu
nowhere  /ˈnəʊweə/  không ở đâu cả
nearby  /ˈnɪəbaɪ/  gần đây
inside  /ɪnˈsaɪd/  bên trong
outside  /ˌaʊtˈsaɪd/  bên ngoài
away  /əˈweɪ/  đi khỏi

Ví dụ:

I’m going to the cinema, she is waiting for me there.

(Tôi sẽ đến rạp chiếu phim, cô ấy đang đợi tôi ở đó).

  • Trạng từ chỉ mức độ (Grade)

➢ Trạng từ chỉ mức độ được dùng để diễn tả một mức độ nào đó, cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào.

➢ Vị trí : Thường một số trạng từ này được đứng trước một động từ, tính từ hay một trạng từ khác mà nó cần bổ nghĩa.

➢ Các trạng từ chỉ mức độ thông dụng:

Trạng Từ  Phiên Âm  Nghĩa
hardly /ˈhɑːdli/ hầu như không
little /ˈlɪtl/ một ít
fully /ˈfʊli/ hoàn toàn
rather /ˈrɑːðə/ khá là
very /ˈvɛri/ rất
strongly /ˈstrɒŋli/ cực kì
simply /ˈsɪmpli/ đơn giản
highly /ˈhaɪli/ hết sức
almost /ˈɔːlməʊst/ gần như

Ví dụ:

– This food is very bad.

– She speaks English too quickly for me to follow.

  • Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)

➢ Trạng từ chỉ số lượng diễn tả số lượng hoặc lượt (ít, nhiều,…..) của sự việc xảy ra hành động.

➢ Vị trí: thườn sẽ đứng cuối câu.

➢ Các trạng từ chỉ số lượng thường hay gặp: 

Trạng Từ  Phiên Âm  Nghĩa
just /ʤʌst/ chỉ
only /ˈəʊnli/ duy nhất
mainly ˈ/ˈmeɪnli/ chủ yếu là
largely /ˈlɑːʤli/ phần lớn là
generally /ˈʤɛnərəli/ nói chung
especially /ɪsˈpɛʃəli/ đặc biệt là

Ví dụ:

The cheering audience is largely Vietnamese.

(Khán giả cổ vũ phần lớn là người Việt Nam.)

  • Trạng từ câu hỏi (Questions)

➢ Trạng từ câu hỏi là dùng để hỏi

➢ Vị trí: đứng đầu trong câu.

➢ Các trạng từ câu hỏi thường hay được sử dụng là When, where, why, How

Ví dụ:

Why didn’t you go to home yesterday?

(Tại sao hôm qua bạn không về nhà?)

  • Trạng từ liên kết

➢ Dùng để liên kết hai mệnh đề trong câu.

➢ Vị trí: thường đứng giữa câu

➢ Các trạng từ liên kết thường được sử dụng:

Trạng Từ  Phiên Âm  Nghĩa
besides /bɪˈsaɪdz/ bên cạnh đó
however /haʊˈɛvə/ mặc dù
then /ðɛn/ sau đó
instead /ɪnˈstɛd/ thay vào đó
as a result /æz ə rɪˈzʌlt/ kết quả là

Ví dụ:

I went fishing when I was young.

(Tôi đã đi câu cá khi tôi còn nhỏ).

Lưu ý: Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thường hay có các trường hợp ngoại lệ và trạng từ trong tiếng Anh cũng như vậy. Có 3 trường hợp ngoại lệ cần phải nhớ:

– Một số tính từ có hậu tố -ly như: friendly, ugly, homely.

– Một số trạng từ không có đuôi -ly như: some, very, often, never.

– Một số trạng từ có hình thức như tính từ: early, fast, hard, low, high, straight.

trạng từ trong tiếng Anh

II. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG TỪ

Dấu hiệu nhận biết của trạng từ

➢ Đặc điểm nhận dạng của nhiều trạng từ trong tiếng Anh là bởi hậu tố – ly: Phần lớn trạng từ ra đời bằng cách thêm -ly vào tính từ theo cấu trúc “ADJ + LY = ADV”

Ví dụ: 

– Quick -quickly

– Kind – kindly

– Bad – badly

– Easy – easily

➢ Các trạng từ này hình thành từ các Tính từ thêm -ly.

Lưu ý: 

Không phải toàn bộ trạng từ đều có đuôi -ly Một vài trạng từ không có đuôi -ly Một vài trạng từ có dạng thức giống tính từ
  • friendly (thân thiện)
  • ugly (xấu xí)
  • homely (giản dị)

 đều là tính từ

  • some (một vài)
  • very (rất)
  • well (tốt)
  • often (thường xuyên)
  • never (không bao giờ)
  • early (sớm)
  • fast (nhanh)
  • hard (khó)
  • low (thấp)
  • high (cao)
  • straight (thẳng)

III. CÁCH DÙNG TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG ANH

1. Cách sử dụng của trạng từ

➢ Trạng từ trong tiếng Anh thường được sử dụng đứng sau động từ để bổ ngữ cho động từ. Ngoài ra, trạng từ thường xếp sau động từ “ to be” và đứng trước động từ thường, đứng trước tính từ, dùng phối hợp với các cấu trúc đặc biệt như: too…to (quá để làm gì); enough…to (đủ để làm gì).

➢ Cấu trúc thông thường của trạng từ: S + V (+O) + Adv

Ví dụ: 

She speaks English slowly enough for me to understand.

( Cô ấy nói một cách chậm rãi để cho tôi hiểu).

2. Các trạng từ đồng nghĩa cần nhớ

  • Nhanh, lập tức: immediately, promptly, urgently, quickly, swiftly, rapidly
  • Đầy đủ: adequately, sufficiently
  • Cẩn thận, kỹ càng: carefully, cautiously, thoroughly, meticulously, elaborately
  • Khá: relatively, quite
  • Vô cùng, rất: highly, extremely, very, really
  • Hoàn toàn: fully (+verb), absolutely (+adj), completely (+adj), extensively (+ verb/adj)

Click vào để xem

  • Đột ngột: dramatically, suddenly, unexpectedly
  • Đặc biệt, cụ thể: Especially, specifically Lẫn nhau: mutually
  • Hợp lý: reasonably
  • Sớm, ngay: shortly, soon, right after/before, briefly
  • Đã từng,một khi: once
  • Hiện tại: currently, recently, lately, already, still
  • Đôi khi: occasionally, sometimes
  • Ban đầu: firstly, initially, primarily, originally
  • Hiếm khi: hardly, seldom, scarcely
  • Thường xuyên: frequently, regularly, usually, often, consistently

IV. Bài tập trạng từ trong tiếng Anh

1. Bài tập

➢ Bài Tập 1. Chọn Câu Trả lời đúng điền vào chỗ trống:

1. I did really ………… in the mathematics test.

A. bad

B. badly

2. You were very ……….. to lose the game.

A. unlucky

B. unluckily

3. You should speak more …………..

A. soft

B. softly

4. I’ve never seen her dance so ………….

A. good

B. well

5. That milk tastes ……….

A. sour

B. sourly

6. This brown fur feels ………

A. soft

B. softly

7. The brave men fought……….

A. brave

B. bravely

8. The little boy looked …… . I went over to comfort him and he looked at me……

A. sad/ sad

B. sad/ sadly

9. I tasted the soup …….. but it tasted ……….

A. careful/ wonderfully

B. carefully/ wonderfully

C. carefully/ wonderful

D. careful/ wonderful

10. My mother speaks …… German

A. perfect

B. perfectly

Bài Tập 2 . Tìm những trạng từ trong các câu dưới đây:

Almost Very There Ever So
Sometimes Clearly Perhaps Seldom Certainly

1. I have ………………….. finished.

2. He is ………………… clever.

3. There is …………………. something wrong.

4. ……………….. I think I should take a long break.

5. ………………… her train is late.

6. He is ……………….. late for work.

7. She is ……………….. the right person for the job.

8. Have you ………………. wanted to run away?

9. You can see lots of flowers ……………….

10. They are ………………… beautiful.

2. Đáp Án: 

Bài Tập 1: 

1.B 2.A 3. B 4. B 5. A 6.A 7.B 8.B 9.C 10.B

Bài tập 2: 

1. I have almost finished.

2. He is very clever.

3. There is clearly something wrong.

4. I sometimes think I should take a long break.

5. Perhaps her train is late.

6. He is seldom late for work.

7. She is certainly the right person for the job.

8. Have you ever wanted to run away?

9. You can see lots of flowers there.

10. They are very beautiful.

 

Qua bài viết này, EASY EDU hi vọng đã giúp bạn nắm được những điểm chính cần biết về trạng từ trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu thêm dạng cuối cùng trong các bài học về từ loại và tham khảo thêm các bài thì trong trong TOEIC nhé:

Giới từ trong tiếng Anh

Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại tiếp diễn

📌 Xem thêm:

 Tổng hợp ngữ pháp chinh phục 990 điểm TOEIC

Bộ đề luyện thi TOEIC từ 0 đến 990 hiẹu quả nhất

CÙNG CHUYÊN MỤC

CỤM GIỚI TỪ TOEIC PHỔ BIẾN

Cụm giới từ là một trong những chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh quen thuộc,…
  • 19/10/2021
  • 2996

MỆNH ĐỀ QUAN HỆ TRONG BÀI THI TOEIC

Bạn đã thật sự hiểu hết cách dùng của mệnh đề quan hệ trong tiếng…
  • 19/10/2021
  • 3095

CHIẾN THUẬT LUYỆN THI TOEIC HIỆU QUẢ NHẤT.

Bạn có thể đi học trung tâm, thuê gia sư hoặc tự học, nhưng dù…
  • 19/10/2021
  • 2797

Tổng hợp 600 từ vựng TOEIC thông dụng theo chủ đề

Từ vựng là yếu tố quan trọng giúp tạo nên thành công trong bài thi…
  • 19/10/2021
  • 4964

TIPS ÔN LUYỆN BÀI THI TOEIC WRITING HIỆU QUẢ

Với mục đích giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách làm bài và chuẩn…
  • 18/10/2021
  • 2975

Tất tần tật từ vựng TOEIC Smoking

Chủ đề Smoking được đánh giá có mức độ khá khó trong các bài thi…
  • 18/10/2021
  • 3659

TẤT TẦN TẬT VỀ KỲ THI TOEIC

Bạn đang muốn tìm hiểu về kỳ thi TOEIC nhưng không biết bắt đầu từ…
  • 02/10/2021
  • 2781

Từ vựng TOEIC về tần suất và mức độ cực kỳ phổ biến

Từ vựng luôn là nỗi lo lắng với các bạn học viên. Vì vậy, hãy…
  • 02/10/2021
  • 2747

Những kinh nghiệm học TOEIC hiệu quả

Bên cạnh IELTS, Toeic cũng là bài thi được nhiều người lựa chọn hiện nay.…
  • 02/10/2021
  • 2789

CÁC BƯỚC ĐĂNG KÝ

BƯỚC 1 XÁC ĐỊNH TRÌNH ĐỘ ĐẦU VÀO

Để đảm bảo chất lượng học tập, bạn cần làm bài kiểm tra trình độ đầu vào (miễn phí) để đánh giá năng lực thiện tại của mình.

Bài kiểm tra được thiết kế theo chuẩn quốc tế với các tiêu chí khắt khe.

BƯỚC 2 TƯ VẤN LỘ TRÌNH PHÙ HỢP

Sau khi có kết quả Bài kiểm tra trình độ tiếng Anh, bạn sẽ được các bạn Tư vấn viên hỗ trợ lựa chọn lớp phù hợp với nhu cầu (TOEIC/IELTS/GIAO TIẾP) và thời gian của bạn.

BƯỚC 3 GHI DANH VÀO LỚP

Sau khi chọn được lộ trình học phù hợp, học viên sẽ hoàn thành thủ tục ghi danh tại quầy tư vấn.

Học viên hoàn thành học phí và nhận tài liệu.
Trước ngày khai giảng, học viên sẽ được thông báo nhắc nhở.
BƯỚC 1
BƯỚC 2
BƯỚC 3