Bài viết lần này EASY EDU sẽ cùng bạn tổng hợp lại những điểm chính cần lưu ý trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh nhé.
I. Khái niệm thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) dùng để diễn tả 1 hành động đã đang xảy ra cho tới một thời điểm trong tương lai.
II. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
✔️ Câu khẳng định:
Ex: I will have been living in Korea for 10 years (Tôi sống ở Hàn đã được 10 năm rồi)
✔️ Câu phủ định:
✍ Lưu ý: will not = won’t
Ex: We won’t have been working until 8 a.m tomorrow. (Chúng tôi sẽ không làm việc cho đến 8 giờ sáng mai)
✔️ Câu nghi vấn:
Trả lời: Yes, S + will.
No, S + won’t.
Ex: Will they have been working at this company for two years? (Họ vẫn sẽ làm việc cho công ty này trong hai năm nữa chứ?)
Yes, they will./ No, they won’t.
III. Cách dùng và ví dụ thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Diễn tả một hành động sẽ được làm liên tục trong bao lâu cho đến một thời điểm tương lai hoặc trước một hành động khác trong tương lai; thường dùng với cách nói thời gian: “for + time”
Ex: By February, we will have been living here for a year (Đến tháng hai này, tôi đã sống ở đây được 1 năm rồi)
My father will have been working there for twenty years by the time he retires (Ba của tôi đã làm việc ở đó suốt 20 năm trước khi nghỉ hưu)
IV. Dấu hiệu nhận biết và những lưu ý cần nắm
▶ Dấu hiệu nhận biết
Thì tương lai tiếp diễn thường đi với các cụm từ chỉ thời gian đi kèm sau:
- by then: tính đến lúc đó
- by this December,…: tính đến tháng 12 năm nay
- by the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay
- by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn
▶ Những lưu ý cần nắm
❌ Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không sử dụng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… Thay vào đó, bạn có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Ex: You won’t get a promotion until you have been working here as long as Johnny.
(Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như Johnny.)
❌ Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
state: | be, cost, fit, mean, suit |
possession: | belong, have |
senses: | feel, hear, see, smell, taste, touch |
feelings: | hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish |
brain work: | believe, know, think (nghĩ về), understand |
❌ Bạn cũng có thể sử dụng “be going to” thay cho “will” trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một ý nghĩa.
Ex: He is going to have been waiting for more than 3 hours when she finishes her exam. (Anh chắc sẽ phải đợi hơn 3 tiếng thì cô ấy mới làm xong bài kiểm tra)
❌ Dạng bị động của cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn: will have been being + V3/ed
Ex: The carpenter will have been repaired the chair for over two months by the time it is finished. (chủ động)
=> The chair will have been being repaired by the carpenter for over two months by the time it is finished. (bị động)
IV. Bài tập
1. Bài tập
Bài 1. Chia đúng dạng của động từ
-
- By this time next month, we (go) _____ to school for 8 years.
- By Christmas, I (work) _____ in this company for 6 years.
- They (build) _____ a supermarket by November next year.
- By the end of next year, Hannah (work) _____ as a French teacher for 5 years.
- She (not, do) _____ gymnastics when she gets married to Frank.
- How long you (study) _____ when you graduate?
- He (work) _____ for this office for 15 years by the end of this year.
- My grandmother (cook) _____ dinner for 3 hours by the time we come home.
Bài 2. Chọn đáp án phù hợp
-
- By January, I _____ (work) for this company for 22 years.
Will have worked
Will have been working
-
- By May 19, I ______ (be) here for one month.
Will have been
Will have been being
-
- By this time next week, he ______ (write) his book for 3 months.
Will have written
Will have been writing
-
- You _______ (finish) your homework by 8 tonight?
Will you have finished
Will you have been finishing
-
- By 2023 we ______ (live) in London for 24 years.
Will have lived
Will have been living
-
- She _____ (write) a novel by the end of the week.
Will have written
Will have been writing
-
- Henry ______ (write) this book for 2 months by the end of this week.
Will have written
Will have been writing
Bài 3: Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
-
- Your sister (get) pregnant for 7 months?
- My grandfather (write) this novel for 2 months by the end of this month.
- She (work) for this company for 5 years by the end of this year.
- I (do) my homework for 2 hours by the time my father gets home from work.
- My mother (cook) dinner for 3 hours by the time our guests arrive at my house.
2. Đáp án
Bài 1:
-
- Will have been going
- Will have been working
- Will have been building
- Will have been working
- Won’t have been doing
- How long will you have been studying
- Will have been working
- Will have been cooking
Bài 2:
-
- Will have been working
- Will have been being
- Will have been writing
- Will have been living
- Will you have finished
- Will have written
- Will have been writing
Bài 3:
-
- Will your sister have been getting
- Will have been writing
- Will have been working
- Will have been doing
- Will have been cooking
Bài viết chia sẻ về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn cũng là loại thì cuối cùng bạn cần ghi nhớ. Cùng EASY EDU tìm hiểu tiếp về điểm ngữ pháp quan trọng khác trong tiếng Anh nhé:
➠ Các dạng động từ trong tiếng Anh
➠ Liên từ và mệnh đề trong tiếng Anh
(Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp chinh phục 990 điểm TOEIC)