EASY EDU trong bài viết lần này sẽ cùng bạn tổng hợp tất cả ngữ pháp Part 6 TOEIC thường gặp nhất, giúp bạn phân biệt được các dạng đoạn văn thường gặp, cách phát hiện các bẫy trong đề và mách bạn chìa khóa đề làm part 6 TOEIC hiệu quả nhất.
I. Các dạng đoạn văn thường gặp trong part 6 TOEIC
-
Letters (Thư tín)
Dạng này là formal thường hay sử dụng cho việc giao tiếp bên ngoài công ty.
Ví dụ như kiểu giữa công ty và một khách hàng hàng nhân viên ở 2 công ty khác nhau muốn trao đổi với nhau thì sẽ liên hệ bằng thư tín.
-
E-mails
Dạng này thường là hay sử dụng trong công ty, như kiểu giao tiếp qua lại giữa đồng nghiệp với nhau hoặc sếp với nhân viên.
-
Memos (Thông báo nội bộ)
Mọi có thể thấy chữ ” nội bộ” là mọi người cũng hiểu được phần nào rồi.Được sử dụng và gửi đến cho nhiều người trong cùng 1 công ty. Thường là dùng để cung cấp các thông tin liên quan đến các vấn đề xảy ra trong văn phòng như:
– Thay đổi chính sách làm việc
– Thông báo quy định cho toàn công ty
– Thông báo về việc thăng chức, giới thiệu nhân viên, hay đóng cửa,…
– Thông báo về việc phúc lợi của nhân viên
-
Ads (Quảng cáo)
Dạng này thường là hay quảng cáo về một sản phẩm hay một dịch vụ nào đó. Chủ yếu tập trung vào khuyến mãi discount đủ kiểu rồi đặc tính của sản phẩm như thế nào,…
-
Instructions (Hướng dẫn)
Dạng này thường hay cung cấp thông tin căn bản về việc sử dụng sản phẩm hay dịch vụ nào đó hoặc là làm cái gì đó.
Ví dụ như “hướng dẫn chính sách đổi trả hàng”,” chính sách hoàn tiền”,…..
-
Articles (Bài báo)
Dạng này các bạn có thể hình dung như mình đang đọc một đoạn văn ngắn được trích từ một bài báo hay một cuốn tạp chí ra ấy. Thường là về những tin về tài chính, thông tin về nghiên cứu thị trường, sản phẩm hay những bản tin liên quan đến một lĩnh vực cụ thể nào đó ví dụ như: ngân hàng, kinh tế, văn hóa, khoa học – công nghệ,….
-
Notices (Thông báo)
Dạng này sẽ cung cấp thông tin về những sự kiện sắp diễn ra.
II. Các bẫy ngữ pháp trong part 6 TOEIC
Trong part 6 này thường sẽ hay xuất hiện những cặp từ gần như giống nhau nhưng sẽ khác nghĩa hoàn toàn vì vậy các bạn phải ôn luyện thật kĩ để không bị mắc lỗi khi làm bài part 6. Dựa trên những kinh nghiệm và các tài liệu ôn luyện TOEIC mà Easy Edu đúc kết ra được thì dưới đây là những chi tiết mà Easy liệt kê ra dành cho bạn.
-
Used to V – Be used to V-ing
Used to (V): Một thói quen mà ai đó từng làm trong quá khứ, nhưng bây giờ không còn nữa.
Be / Get used to (V-ing): Làm quen với những việc phải làm (ở hiện tại).
-
Lose – loss – lost
Lose (v): dạng động từ nguyên thể, nghĩa là thua. Nó là một dạng động từ bất quy tắc.
Lost (v, pp): thì quá khứ và phân từ của lose.
Các bạn sẽ hay thấy các cụm từ trong đề thi TOEIC như: the lost luggage (hành lý thất lạc), the lost property (tài sản bị mất),….
Loss (n): sự mất mát
-
Unable – disabled
Unable (Adj): không thể, không thể làm bất cứ điều gì được.
➣ Ví dụ:
He’s unable to run the business.
(Anh ấy không thể điều hành công việc kinh doanh.)
Disabled (Adj): bị vô hiệu hoá, ngừng hoạt động.
➣ Ví dụ:
The car accident could be disable him ability to walk due to him injured legs.
(Tai nạn xe hơi có thể khiến anh ấy bị mất khả năng đi lại do đôi chân bị thương).
-
Rise – raise
Rise (tăng): Động từ nguyên thể (nội động từ), không có tân ngữ ở phía sau.
➣ Ví dụ:
The sun rises from the east.
(Mặt trời mọc lên từ hướng đông.)
Raise (tăng): Ngoại động từ (transitive verb)-hành động hướng vào chủ thể khác,luôn luôn có tân ngữ đi kèm sau động từ.
➣ Ví dụ:
My grandparents raised me up.
(Ông bà của tôi đã nuôi lớn tôi.)
-
Remember to V- Remember V-ing
Remember to V: ghi nhớ những việc phải làm (có thể sử dụng như một lời nhắc nhở trong tương lai)
➣ Ví dụ:
Remember to send this letter to Jena.
(Nhớ gửi thư cho Jena đấy).
Remember V-ing: nhớ những gì mà bạn đã làm trong quá khứ.
➣ Ví dụ:
Where is the key?- I remember putting it on the table.
(Chìa khóa đâu rồi? -Tôi nhớ là đã đặt nó trên bàn).
III. Chìa khóa để làm ngữ pháp trong part 6 TOEIC
-
Xác định từ loại cần điền:
Khi gặp các câu hỏi về từ loại thì điều đầu tiên các bạn phải làm là xác nhận xem từ đó thuộc loại từ nào: danh từ, tính từ, động từ hay trạng từ. Sau đó, các bạn tìm trong đáp án xem đáp án chứa loại từ đó chưa, thường thì các dạng từ loại như vậy thì chúng ta sẽ không phải dịch cả câu mà vẫn có thể lựa chọn được đáp án đúng nhất.
Dưới đây là một số mẹo trong bài thi TOEIC giúp bạn lựa chọn đáp án nhanh hơn trong khi làm bài.
– Sau giới từ là danh từ
– Trước danh từ là tính từ
– Trước tính từ là trạng từ
– Giữa Tobe và V-ing / V-ed là trạng từ
➣ Ví dụ:
If you could please get back to me with your ……….. before the end of the day today, I will make sure that your order is processed in timefor delivery by the end of the week.
A. Prefer: thích hơn (động từ)
B. Preferred: được thích hơn (tính từ)
C. Preferential: ưu tiên (tính từ)
D. Preference: sở thích (danh từ)
Trong câu đó ta có thể thấy được sau tính từ sở hữu ” Your” ta cần một danh từ nên chọn đáp án D là danh từ.
Thêm một cách để phân biệt được nhìn vào 4 đáp án biết nó thuộc loại từ nào thì ta có thể nhìn vào hậu tốt của chúng.
– Từ có đuôi sion, tion và ment thì thường là danh từ
– Từ có đuôi less, ous, tive, ful thường là tính từ
– Từ có đuôi ing và ed là thể động từ hoặc tính từ (Đối với một động từ khi thêm đuôi ing hoặc ed thì nó có thể là một tính từ hay một thể của động từ).
Các Từ Thường Đi Chung Với Nhau trong part 6 TOEIC
- Take over: tiếp quản, phụ trách, hoặc là nắm quyền thay thế hoăc kiểm soát ai hay cái gì đó.
- Give place to: nhường chỗ
- Pay attention to: chú ý
- Put an end to: kết thúc
- Keep correspondence with: liên lạc thư từ
- Lose touch with: mất liên lạc
- Make a decision on: quyết định
- Take account of: lưu tâm
Đây là bài chia sẻ cuối cùng trong bài viết chính Tổng hợp ngữ pháp chinh phục 990 điểm TOEIC, EASY EDU hi vọng đã giúp bạn ôn tập đủ những kiến thức cần có để làm tốt bài thi TOEIC với số điểm cao. Đừng quên đón đọc thêm nhiều bài viết khác, tại đây.