Trong bài viết này, EASY EDU sẽ cùng bạn ôn lại các kiến thức cần nhớ về câu điều kiện trong tiếng Anh, tìm hiểu về ba loại câu điều kiện, cách dùng và các cách dùng từ thay thế trong câu nhé.
I. Ba loại câu điều kiện
Câu điều kiện thường được phân biệt làm ba loại khác nhau và có cách dùng động từ khác nhau. Sau đây là bảng tóm tắt ba loại câu điều kiện:
Loại và cách dùng | Ví dụ |
Type 1:If-clause: Present tense + Main clause: will/can (do) ✍Ta dùng thì hiện tại ở mệnh đề If và thì tương lai đơn ở mệnh đề chính => Diễn tả tình huống và hành động có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai |
If she invites me, I’ll come to her party = Perhaps she will invite me, and then I’ll come. |
Type 2:If-clause: Past simple + Main clause: would/could/might (do) => Diễn tả tình huống và hành động KHÔNG thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai |
If she invited me, I would come to her party = I’m sure she won’t invite me, so I won’t come. |
Type 3:If-clause: Past perfect + Main clause: would/ could/ might have (done) => Diễn tả tình huống và hành động không có thật trong quá khứ |
If she had invited me, I would have come to her party = She didn’t invite me, so I didn’t come. |
✍ Chú ý: Vị trí của mệnh đề If và mệnh đề chính có thể thay đổi trong tất cả các câu điều kiện.
Ví dụ
- If I stay out late, I’ll get a taxi home.
or
- I’ll get a taxi home if I stay out late.
II. Các cách khác dùng để diễn tả câu điều kiện
☛ Zero conditional:
Chúng ta có thể dùng cùng thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn trong cả mệnh đề If và mệnh đề chính để diễn tả tình huống và hành động gần như luôn đúng. Cách dùng này được gọi là câu điều kiện loại 0.
- If you pour oil on water, it floats.
- If he gets angry, his face always turns red.
(Diễn tả tình huống hiện tại)
- If he got angry, his face always turned red.
(Diễn tả tình huống bình thường trong quá khứ, không phải câu điều kiện loại 2)
☛ “If + Adjective/ Past participle”:
Chúng ta có thể dùng If với một tính từ hoặc một động từ quá khứ phân từ thay vì dùng một mệnh đề. Ví dụ:
- If distributed, the bird may abandon the nest, leaving the chicks to die.
= ( If they are distributed, the bird may abandon the nest, leaving the chicks to die.
- You can phone me anytime if necessary.
= (You can phone me if it is necessary)
☛ If-clause + Imperative:
Chúng ta cũng thường dùng mệnh đề If với câu yêu cầu/ mệnh lệnh bắt đầu bằng động từ. Ví dụ:
- If you see Johnny, please tell him to phone me
- Don’t go to work if you feel sick.
☛ Câu điều kiện hỗn hợp
Chúng ta cũng dùng câu điều kiện pha trộn giữa các loại mệnh đề. Thông thường chúng ta có câu pha trộn theo cấu trúc sau:
Ví dụ:
- If you hadn’t stayed up too late last night, you wouldn’t feel tired now
= (You stayed up too late last night, so you feel tired now)
- If you had warned me, I wouldn’t be in great trouble now
= (You didn’t warn me, so I am in great trouble now)
- If i had caught that plane, I would be dead now
= (I missed that plane and later it crashed)
Ví dụ:
- If she loved him, she would have stayed with him
= (She doesn’t love him, so she left him.)
- If I were on the night shift, I might have been killed in explosion last night
= (I am on the day shift, and there was an explosion at the factory last night)
☛ Câu điều kiện ở dạng đảo
Chúng ta có thể dùng cấu trúc đảo ngữ (Inversion) với ba loại câu “If-clause” khi chúng ta muốn ý nghĩa được nhấn mạnh hơn. Sau đây là tóm lược cách đảo ngữ với “If-clause”
Type | Inversion | Meaning |
1 | ✧ Should you see Johnny, please give him this message
✧ Should you change your mind, please let me know. |
✧ If you see Johnny, please give him this message
✧ If you (should) change your mind, please let me know. |
2 | ✧ Were she my daughter, I wouldn’t let her do that
✧ Were you to win five million dollar, what would you do? |
✧ If she were my daughter, I wouldn’t let her do that
✧ If you were to win / won five million dollar, what would you do? |
3 | ✧ Had you obeyed orders, this accident wouldn’t have happened
✧ Had he not treated her so badly, she wouldn’t have left him |
✧ If you had obeyed orders, this accident wouldn’t have happened
✧ If he had not treated her so badly, she wouldn’t have left him. |
III. Các từ khác có thể thay thế cho “If”
▶ Unless = if … not
- Unless you water these plants regularly, they will die
= (If you don’t water these plants regularly, they will die)
- Unless he changes his way of life, he will end up in prison
= (If he doesn’t change his way of life, he will end up in prison.)
▶ In case:
Thường được dùng trước mệnh đề phụ với ý nghĩa “phòng điều gì có thể xảy ra” Trong mệnh đề theo sau “In case”, chúng ta chỉ dùng thì Present simple hoặc Past simple, không dùng “Will” hoặc “Would”
- I always take an umbrella in case it rains
= (I always take an umbrella because it may rain)
- He always left the door unlocked in case she came home late
= (he always left the door unlocked because she might come home late)
▶ Even if:
Đôi khi người ta dùng “even if” với ý nghĩa gần như “even though/ although” Ví dụ:
- You must eat it even if you don’t like it
= (You must eat although/ even though you don’t like it)
- He must leave tomorrow even if he isn’t ready
= (He must leave tomorrow although/ even though he isn’t ready)
▶ “Supposing / Suppose (that)” và “Imagine that”:
Các từ này có thể được dùng cho If với ý nghĩa giả sử như
- Supposing you are wrong, what will you do?
= (If you are wrong, what will you do)
- Imagine we lived on a desert island, what things would we really need?
= (If we lived on a desert island, what things would we really need?
Sau bài viết này, EASY EDU hi vọng đã giúp bạn nắm được những điểm chính quan trọng của Câu điều kiện, biết cách phân biệt mỗi loại và dễ dàng ứng dụng trong từng tình huống cụ thể. Cùng EASY EDU tiếp tục tìm hiểu thêm về ngữ pháp TOEIC Part 5, 6 trong tiếng Anh:
➠ Tổng hợp ngữ pháp TOEIC Part 5
➠ Tổng hợp ngữ pháp TOEIC Part 6
(Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp chinh phục 990 điểm TOEIC)