Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) là thì được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.
I. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành
2.1 Thể Khẳng Định
S + will + have + PII |
➥ Trong đó:
S (subject): Chủ ngữ
Will/ have: trợ động từ
VpII: động từ phân từ II (quá khứ phân từ)
Ví dụ:
He will have finished his homework by the end of this day.
(Anh ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà của anh ấy vào cuối ngày).
2.2 Thể Phủ Định
S + will + not + have + PII |
Lưu ý: will not = won’t
Ví dụ:
My sister will not have come home by 10 pm this evening.
(Chị gái tôi sẽ vẫn chưa về nhà vào lúc 10h tối nay).
2.3 Thể Nghi Vấn
Will + S + have + PII? |
Câu trả lời sẽ là : Yes, S + will/ No, S + won’t
Ví dụ:
Will you have bought a new pencil?
(Bạn sẽ mua 1 chiếc bút chì mới?)
➠ Yes, I will./ No, I won’t.
II. Cách dùng thì tương lai hoàn thành
-
Dùng để diễn đạt 1 hành động hoặc một sự việc hoàn thành trước 1 thời điểm trong tương lai
Ví dụ:
- He will have arrived at the company by 10.AM.
(Anh ta sẽ có mặt ở công ty lúc 10 giờ sáng).
Trong đó hành động có mặt ở công ty sẽ được hoàn thành trước thời điểm được xác định trong tương lai 10 giờ sáng.
- By the time of July, I will have completed my report.
(Cho tới tháng 7, tôi sẽ phải hoàn thành bài báo cáo của mình).
Trong đó việc hoàn thành bài báo cáo sẽ được hoàn thành trước 1 thời điểm là tháng 7 trong tương lai.
-
Dùng để diễn đạt 1 hành động hoặc một sự việc hoàn thành trước 1 hành động hoặc một sự việc trong tương lai
Ví dụ:
- When you come back, she will have cleaned this office.
(Khi bạn quay lại, cô ấy sẽ dọn xong văn phòng này).
Trong đó hành động dọn dẹp văn vòng sẽ được hoàn thành trước hành động bạn quay trở lại.
- I will have made the breakfast before the time you come tomorrow.
(Bữa sáng sẽ được làm trước khi bạn đến vào ngày mai)
Trong đó hành động làm bữa sáng sẽ hoàn thành trước hành động khi bạn đến (khi bạn đến là sẵn sàng ăn rồi).
III. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Các dấu hiệu thường hay gặp trong trong thì tương lai hoàn thành mà các bạn cần biết.
- By + thời gian trong tương lai
Ví dụ:
By 10 p.m, my sister will have finished her homework.
Trong đó “by” + “10 p.m” là thời gian.
- By the end of + thời gian trong tương lai
Ví dụ:
By the end of June, I will have finished my course.
Trong đó “By” + “June” là thời gian trong tương lai.
- By the time
Ví dụ:
By the time her father is fifty-five, he will have retired.
- Before + thời gian trong tương lai
Ví dụ:
Before 11 o’clock this morning, I will have started my project.
Trong đó “before” + “11 o’clock this morning” thời gian trong tương lai.
IV. Những lưu ý khi dùng thì tương lai hoàn thành
-
Thì tương lai hoàn thành chỉ được sử dụng đối với những hành động hoặc một sự việc sẽ hoàn thành trước tại một thời điểm/ một hành động khác trong tương lai.
Ví dụ:
Chinh will have left. (không đúng) ⬌ Chinh will leave.( đúng)
-
Có thể dùng thì tương lai hoàn thành và thì tương lai đơn để thay thế cho nhau (tùy điều kiện cụ thể mà dùng).
Ví dụ:
Thu will leave before you get there ⬌ Thu will have left before you get there.
Hai câu trên không có sự khác biệt về nghĩa do từ “before” và đã làm rõ nghĩa cho hành động đi khỏi của Thu xảy ra trước hành động đến.
Lưu ý: Trường hợp câu không có từ nhận biết “before” hay “by the time” thì sử dụng thì tương lai hoàn thành để thể hiện hành động nào xảy ra trước.
Ví dụ:
At 9 o’clock Thu will leave.
(Lan sẽ đợi cho tới 9 giờ mới rời khỏi).
-
Đôi khi chúng ta có thể sử dụng “be going to” thay thế cho “will” trong câu với ý nghĩa không thay đổi.
Ví dụ:
Tram is going to have completed her Bachelor’s Degree by July.
(Tram sẽ hoàn thành tấm bằng Cử nhân của mình vào tháng 7).
V. Bài tập ứng dụng
1. Bài tập
Bài tập 1: Hoàn thành các câu sau:
- Jena/move/study/French/before/France.
- My children/play/yard/their friends/volleyball.
- Tram/the dance competition?/take part.
- Bao/finish/project/by the end/next month.
- My mother/not/dinner/by the time/we come/prepare.
- Before/they/July/read ‘Harry Potter’/arrive.
Bài Tập 2: Chọn đáp án đúng
- By this time next year I hope that I ……….. a good job.A. will findB. will have found
- Did you know that Sarah………..on holiday for three weeks next month?A. will goB. will have gone
- The atmosphere in the city is amazing. I think I………for Christmas.A. will stayB. will have stayed
- You want to spend ten years in Europe. By that time you…….. every major cityA. will visitB. will have visited
- There……… some changes when the new management takes over.A. will beB. will have been
- By the time the new policy comes into effect I’m sure there……….some changesA. will beB. will have been
- I think that before I graduate I……… quite a few exams.A. will doB. will have done
2. Đáp án
Đáp Án 1
- Jena will have studied the French before he moves to France.
- My children will have played volleyball in the yard with their friends.
- Will Tram have taken part in the dance competition?
- Bao will have finished his project by the end of next month.
- My mother won’t have prepared the dinner by the time we came.
- Before they arrive, July will have read ‘Harry Potter’.
Đáp Án 2
- B
- A
- A
- B
- A
- B
- B
Sau khi đã nắm vững những điểm chính của thì tương lai hoàn thành, cùng EASY EDU tìm hiểu loại thì cuối cùng và học thêm một điểm ngữ pháp mới trong TOEIC nhé.
➠ Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
➠ Các dạng động từ trong bài thi TOEIC
(Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp chinh phục 990 điểm TOEIC)