Trong bài viết lần này, EASY EDU sẽ cùng bạn tổng hợp những điểm chính cần nhớ về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh, biết cách phân biệt và sử dụng trong câu.
I. Khái niệm thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) là thì dùng để diễn tả một hành động đã và đang xảy ra trong quá khứ nhưng kết thúc trước một hành động khác và hành động đó cũng kết thúc trong quá khứ. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn mô tả tính chính xác của các hành động đã xảy ra.
Dưới đây là bài vết tổng hợp mà EASY EDU đã tổng hợp chi tiết nhất cho bạn.
II. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Dạng câu | Công thức |
Khẳng định (+) | S + had + been + V-ing |
Phủ định (-) | S + had + not + been + V-ing |
Nghi vấn (?) | Had + S + been + V-ing ? |
➥ Trong đó:
- S (subject): Chủ ngữ.
- Had: Trợ động từ.
- Been: Phân từ 2 của “to be” (động từ to be).
- V-ing: Động từ thêm đuôi “ing”.
2.1 Câu Khẳng Định
S + had + been + V-ing |
Chú Ý: “Been luôn đứng sau Had “
➪ Ví dụ:
- I had been jogging for 2 hours before it rained.
(Tôi đã chạy bộ 2 tiếng trước khi trời đổ mưa.)
- They had been playing chess before the quarrel.
(Họ đã chơi cờ trước khi cãi nhau.)
2.2 Câu Phủ Định
S + hadn’t + been + V-ing |
➥ Ta chỉ cần thêm “not” ngay sau trợ động từ “had” và có thể viết tắt “had not” thành “hadn’t”.
➪ Ví dụ:
- I hadn’t been doing my homework until my teacher reminded me.
(Tôi đã không làm bài tập về nhà cho đến khi giáo viên của tôi nhắc nhở.)
- She hadn’t been playing sports for 2 months due to a leg injury.
(Cô ấy đã không chơi thể thao trong 2 tháng do chấn thương ở chân.)
2.3 Câu Nghi Vấn
Had + S + been + V-ing ? |
➥ Câu trả lời sẽ là: Yes, S + had./ No, S + hadn’t.
Chú ý:
- Câu nghi vấn đảo trợ động từ “had” lên đầu câu.
- Câu hỏi dùng “what, how, when, why,…” có dạng: Wh-word + had + S + been + V-ing ?
➪ Ví dụ:
- Had they been playing sports after I get home?
(Họ có chơi thể thao sau khi tôi về nhà không?)
- Had you been going somewhere after drinking?
(Có phải bạn đã đi đâu đó sau khi uống rượu?)
III. Cách sử dụng của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
-
Diễn tả một hành động xảy ra liên tục và kéo dài cho đến khi có một hành động khác trong quá khứ. (thể hiện tính tiếp diễn của một hành động).
➪ Ví dụ:
- I had been playing games until my brother asked me to go to the market.
(Tôi đã chơi game cho đến khi anh trai tôi rủ tôi đi chợ.)
➠ Có thể thấy được thành động “chơi game” đang diễn ra cho đến khi có hành động “đi chợ” xảy ra.
-
Diễn tả một kết quả do một hành động gây ra trong quá khứ.
➪ Ví dụ:
- Hoà broke his arm because he had been trying to save a child.
(Hoa bị gãy tay vì anh ấy cố cứu một đứa trẻ.)
➠ Có thể thấy hành động “gãy tay” là kết quả của hành động “cứu một đứa trẻ“.
-
Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ liên quan đến một mốc thời điểm cụ thể.
➪ Ví dụ:
- I had been walking for 2 hours after 8pm last night.
(Tôi đã đi bộ được 2 giờ sau 8 giờ tối qua.)
➠ Có thể thấy thấy hành động “đi bộ” được thực hiện sau một mốc thời điểm cụ thể là “8 giờ tối“.
Chú Ý:
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có thể dùng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả một sự việc không có thật trong quá khứ và giả định kết quả nếu nó xảy ra.
➪ Ví dụ:
- If I had been playing more focused then, I would have been won.
(Nếu lúc đó tôi chơi tập trung hơn, tôi đã có thể giành chiến thắng.)
➠ Có thể thấy được kết quả “chiến thắng” đã không xảy ra (là sự việc không có thật), “có thể dành chiến thắng” chính là kết quả giả định.
IV. Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
➥ Một số từ có thể thường xuất hiện cũng với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
- For: trong bao lâu
- Since: kể từ khi
- When: khi
- How long: trong bao lâu
- Before: trước khi
Ví dụ:
- She had been working for Tiki since 2015.
- We had been watching TV when the lights went off.
- How long had you been studying English before you moved to London?
V. Bài tập thực hành
1. Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Bài Tập 1: Chia động từ trong ngoặc.
- I(work) ____ all day, so I didn’t want to go out.
- She (sleep) ____ for ten hours when I woke her.
- They (live) ____ in Beijing for three years when he lost his job.
- When we met, you (work) ____ at that company for six months.
- We (eat) ____ all day, so we felt a bit ill.
- He was red in the face because he (run) ____.
- It (rain) ____ and the road was covered in water.
- I was really tired because I (study) ____.
- We (go) ____ out for three years when we got married.
- It (snow) ____ for three days.
Bài Tập 2: Chia dạng cho đúng động từ trong ngoặc.
- When I arrived, they (wait) ………………… for me. They were very angry with me.
- We (run) …………………along the street for about 40 minutes when a car suddenly stopped right in front of us.
- Yesterday, my brother said he (stop) ………………smoking for 2 months.
- Someone (paint) …………………… the room because the smell of the paint was very strong when I got into the room.
- They (talk) ………………………. on the phone when the rain poured down.
- The man (pay) ………………….. for his new car in cash.
- I (have) ………………………….lunch by the time the others came into the restaurant.
Đáp Án:
Bài Tập 1:
- had been working
- had been sleeping
- had been living
- had been working
- had been eating
- had been running
- had been raining
- had been studying
- had been going
- had been snowing
Bài Tập 2
- had been waiting
- had been running
- had been stopping
- had been painting
- had been talking
- had been singing
- had been having
Sau khi đã nắm vững những điểm chính của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, cùng EASY EDU học thêm những loại thì còn lại nhé:
(Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp chinh phục 990 điểm TOEIC)