Thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh là loại thì được đánh giá ở mức khó, khiến bạn học dễ mắc lỗi trong việc xác định cấu trúc, vị trí và cách sử dụng trong câu.
Nào cùng EASY EDU tổng hợp lại những điểm chính cần lưu ý về loại thì này nhé.
I. Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Hành động nào xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn. Hành động xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành.
II. Công thức của thì quá khứ hoàn thành
A. Câu khẳng định
➤Công thức:
S + had + V2/ed + O
➤Ví dụ:
- He had gone out when I came into the company. (Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào công ty.)
- The girl had finished his homework before she went to bed last night. ( Cô gái đã hoàn thành bài về nhà trước khi đi ngủ vào tối hôm qua. )
B. Câu phủ định
➤Công thức:
S + had + not + V2/ed + O
➤Lưu ý:
Had + not = Hadn’t
➤Ví dụ:
- We hadn’t eaten anything by the time our mother returned . (Lúc mẹ chúng tôi quay lại, chúng tôi vẫn chưa ăn bất cứ thứ gì.)
- Anna hadn’t washed the dishes when her father came home. (Anna vẫn chưa rửa bát khi ba của cô ấy về đến nhà.)
C. Câu nghi vấn
➤Câu hỏi:
Had + S + V2/ed + O?
➤Câu trả lời:
Yes, S + had. – No, S + hadn’t.
➤ Ví dụ:
- Had she left when we went to bed? (Cô ấy đã về lúc chúng ta đã đi ngủ phải không ?)
- Yes, he had.- No, he hadn’t.
III. Cách dùng của thì quá khứ hoàn thành
III. Cách dùng của thì quá khứ hoàn thành
Cách sử dụng | Ví dụ |
Diễn tả một hành động đã xảy ra và đã hoàn thành trước một hành động khác ở trong quá khứ: |
Anna had cooked breakfast when we got up. (Anna đã nấu bữa sáng trước khi chúng tôi thức dậy.) |
Diễn tả hành động xảy ra trong một khoảng thời gian ở quá khứ và kéo dài tới một thời điểm nhất định trong quá khứ. |
She had gone to school before 8 a.m yesterday. (Cô ấy đã đi học trước 8 giờ sáng ngày hôm qua.) |
Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ tại một thời điểm nhất định |
He had travelled around the world before 2020. (Anh ấy đã đi vòng quanh thế giới trước năm 2020.) |
Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 và dùng để diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ. |
If he had told me the truth yesterday, I would have helped him. (Nếu hôm qua anh ấy nói với tôi sự thật, tôi đã có thể giúp anh ấy). |
Dùng trong câu để thể hiện sự thất vọng về sự việc trong quá khứ |
I wished she had told me the truth. (Tôi ước là cô ấy nói với tôi sự thật.) |
IV. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
IV. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Có các từ: Before, after, when by, by the time, until then, by the time, prior to that time, for, as soon as, by,…
➤Ví dụ:
- Before I went to school, my father had packed me a lunch. (Trước khi tôi đến trường, ba của tôi đã đóng gói bữa trưa cho tôi.)
V. Bài tập
V. Bài tập
Để có thể nắm chắc kiến thức, các bạn hãy thực hành các bài tập dưới đây để ôn luyện lại kiến thức nhé.
1. Bài tập về thì quá khứ hoàn thành
Bài 1: Write sentences from the words in brackets.
1.You went to Anna’s house, but she wasn’t there.
( She /go /out) ……….She had gone out…………….
2. She went back to her home town after many years. It wasn’t the same as before.
( it/ change / a lot)………………………………………………………………………………………….
3. I invited Anna to the party, but she couldn’t come.
(( She/ arrange / to do something else)…………………………………………………………….
4. I went to the cinema last night. I got to the cinema late.
( the film/ already / start )………………………………………………………………………………..
5. It was nice to see Tony again after such a long time.
( I/ not / see / him for six years)……………………………………………………………………….
6. I offered Jenny something to eat, but she wasn’t hungry.
( She/ just / have/ breakfast) …………………………………………………………………………..
Bài 2: For each situation, write a sentence ending with never….. before.
1.The man sitting next to you on the plane was very nervous. It was his first flight.
(fly) …………….. He’d never flown before……………………………………………..
2. Somebody sang a song. I didn’t know it.
(hear) I……………………………………………………………………………………… before.
3. Sam played tennis yesterday. She wasn’t very good at it because it was her first game.
(play) She…………………………………………………………………………………………………………….
4. Last year we went to Mexico. It was our first time there.
( be there) We………………………………………………………………………………….
2. Đáp án:
Bài 1:
2. I had changed a lot.
3. She’d arranged to do something else./ She had arranged ….
4. The film had already started.
5. I hadn’t seen him for five years.
6. She’d just had breakfast./ she had just hard…
Bài 2:
2.I’d never heard it before. / I had never heard…
3. He’d never played ( tennis) before. / He had never played…
4. We’d never been there before./ We had never been….
Sau khi đã nắm vững những điểm chính cần nắm của thì quá khứ hoàn thành, cùng EASY EDU học thêm các loại thì khác nhé:
➠ Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
(Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp chinh phục 990 điểm TOEIC)