Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh tuy là loại thì phổ biến và dễ nhớ nhưng cũng dễ khiến bạn học gặp khó khăn trong việc xác định cấu trúc, vị trí và cách sử dụng trong câu.
Nào cùng EASY EDU tổng hợp lại những kiến thức cần nhớ và khám phá thêm các dấu hiệu xác định loại thì hiện tại hoàn thành này nhé.
I. Khái niệm thì hiện tại hoàn thành
Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect Tense) trong tiếng Anh có vai trò diễn tả một hành động diễn ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
II. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành
☛ Câu khẳng định
▶ I / We / You / They + have
▶ He / She / It + has
ví dụ:
- I have broken him since 2015. (Tôi chia tay anh ấy từ năm 2015 rồi.)
- We have studied for this project for 4 years. (Chúng tôi nghiên cứu cho dự án này này 4 năm rồi.)
- It has been 6 months since I saw him at the theatre. (Đã 6 tháng rồi kể từ khi tôi nhìn thấy anh ấy ở nhà hát.)
☛ Câu phủ định
ví dụ:
- She has not prepared for the midterm test. (Cô ấy vẫn chưa chuẩn bị cho bài kiểm tra giữa kỳ)
- I have not watched this kind of movie before. (Tôi chưa bao giờ xem thể loại phim này bao giờ)
- She hasn’t called since we argued. (Cô ấy không hề gọi kể từ khi chúng tôi cãi nhau.)
☛ Câu nghi vấn
A: Yes, S + have/ has.
No, S + haven’t / hasn’t.
ví dụ:
- Have you ever seen any famous people in this restaurant? (Bạn đã từng gặp người nổi tiếng nào trong nhà hàng này chưa?)
- Have you ever traveled to Korea? (Bạn đã bao giờ du lịch đến Hàn chưa?)
III. Cách dùng, ví dụ và dấu hiệu nhận biết
1. Cách dùng và ví dụ về thì hiện tại hoàn thành
✔️ Diễn tả hành động đã xảy ra (hoặc chưa xảy ra) nhưng không chú trọng thời gian, mà chỉ chú trọng đến hành động thường dùng với các trạng từ thời gian
ví dụ
- So far, I have visited ten countries (Cho đến bây giờ, tôi đã du lịch đến 10 nước rồi)
- “Do you know that man?” ” No, I’ve never met him before”
(Bạn biết anh ấy không? Không, tôi chưa bao giờ gặp anh ấy trước đây)
✔️ Diễn tả hành động đã xảy ra được bao nhiêu lần cho tới khi đang nói
ví dụ:
- I have telephoned Jane several times but there was no answer (Tôi đã gọi Jane vài lần rồi nhưng không có hồi đáp)
- Rooney has played more than 100 matches for M.U (Rooney đã chơi hơn 100 trận cho M.U)
✔️ Diễn tả hành động đã xảy ra được bao lâu cho tới khi đang nói
- Helen has been very busy since she got married (Cô ấy rất bận rộn kể từ khi kết hôn)
2. Các dấu hiệu nhận biết thường gặp nhất
Thì hiện tại hoàn thành thường chứa các từ sau:
- just, lately, recently: gần đây
- before: trước đây
- never: chưa bao giờ
- yet: chưa (thường dùng trong câu phủ định / nghi vấn
- already: rồi
IV. Bài tập
▶ Bài tập thì hiện tại hoàn thành
✍ Bài tập 1: Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành
1. There is no more cheese. I (eat)……………. it all, I’m afraid.
2. The bill isn’t right. They (make)………….. a mistake.
3. Don’t you want to see this programme? It ………….(start).
4. It’ll soon get warm in here. I (turn)……….. the heating on.
5. ………They (pay)…….. money for your mother?
6. Someone (take)………………. my bicycle.
7. Wait for few minutes, please! I (finish)……………. my dinner.
8. ………You ever (eat)………….. Sushi?
9. She (not/come)…………… here for a long time.
10. I (work…………..) here for three years.
✍ Bài tập 2: Viết lại câu không thay đổi nghĩa:
1) This is the first time he went abroad.
=> He hasn’t……………………………………………………………………………………………………….
2) She started driving 1 month ago.
=> She has…………………………………………………………………………………………………..
3) We began eating when it started to rain.
=> We have………………………………………………………………………………………………….
4) I last had my hair cut when I left her.
=> I haven’t…………………………………………………………………………………………………
▶ Đáp án
Bài 1:
1. There is no more cheese. I (eat)……has eaten………. it all, I’m afraid.
2. The bill isn’t right. They (make)………have made….. a mistake.
3. Don’t you want to see this programme? It ……has started…….(start).
4. It’ll soon get warm in here. I (turn)……have turned….. the heating on.
5. ……Have…They (pay)……paid.. money for your mother?
6. Someone (take)………has taken………. my bicycle.
7. Wait for few minutes, please! I (finish)……have finished………. my dinner.
8. …Have……You ever (eat)……eaten…….. Sushi?
9. She (not/come)……hasn’t come……… here for a long time.
10. I (work……have worked……..) here for three years.
Bài 2:
1. He hasn’t never gone abroad before.
2. She has driven for 1 month.
3. We have eaten since it started raining.
4. I haven’t cut my hair since I left her.
EASY EDU mong bạn có thể dễ dàng nắm vững những điểm cần lưu ý về thì Hiện Tại Hoàn Thành sau bài viết này. Cùng học thêm các loại thi tiếp theo nhé:
➠ Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
(Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp chinh phục 990 điểm TOEIC)