Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh là loại thì khó, thường gây khó khăn cho bạn học trong việc xác định cấu trúc, cách sử dụng và ghi nhớ các dấu hiệu nhận biết.
Nào cùng EASY EDU điểm lại những kiến thức chính cần nhớ để để áp dụng làm bài về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhé.
I. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) được sử dụng chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp tục xảy ra trong tương lai.
II. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Câu khẳng định
➤ Công thức:
S + have/ has + been + V/ing
➤ Lưu ý:
S= I/ You/ We/ They + have
S= He/ She/ It + has
➤ Ví dụ:
She has been learning English for 4 years. (Cô ấy đã học tiếng Anh được 4 năm.)
I have been swimming for one hour. (Tôi đã bơi được một tiếng.)
It has been raining for two days. (Trời đã mưa 2 ngày rồi.)
Câu phủ định
➤ Công thức
S + haven’t / hasn’t + been + V/ing
➤ Lưu ý:
Haven’t = have not
Hasn’t = has not
➤ Ví dụ:
She hasn’t been learning English for 4 years. (Cô ấy đã không học tiếng Anh được 4 năm.)
It hasn’t been raining for two days. (Trời đã không mưa 2 ngày rồi.)
Câu nghi vấn
➤ Công thức:
Have/ Has + S + been + V/ing ?
➤ Lưu ý:
Yes, he/ she / it + has. | Yes, I/ we/ you/ they + have |
No, he/ she/ it + hasn’t | No, I/ we/ you/ they + haven’t |
➤ Ví dụ:
Have you been standing in the rain for more than four hours? _Yes, I have./ No, I haven’t. (Bạn đứng dưới mưa hơn 4 tiếng đồng hồ rồi đúng không?)
Has he been waiting for her for 3 years? _Yes, he has./ No, he hasn’t. (Anh ấy đã chờ cô ấy được 3 năm rồi đúng không?)
III. Dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường dễ dàng nhận biết qua các dấu hiệu sau:
1. Since + mốc thời gian:
➤ Ví dụ:
- They have been working since early morning. (Họ đã làm việc từ sáng sớm.)
- My sister hasn’t been feeling well since 3 months ago. (Chị của tôi cảm thấy không khỏe kể từ 3 tháng trước.)
2. For + khoảng thời gian
➤ Ví dụ:
- I have been listening to the music for 2 hours. (Tôi đã nghe nhạc được 2 tiếng đồng hồ rồi.)
- I have been being together for 10 years. (Chúng tôi yêu nhau được 10 năm rồi.)
3. All + thời gian
➤ Ví dụ:
- I have been decorating the company all the moring (Tôi đã trang trí công ty cả buổi sáng.)
- He has been working in the field all the morning. (Anh ấy làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)
Lưu ý: Các từ thường xuất hiện trong câu là: Since, for, for a long time, all day, all week, in the past week, recently, lately, up until now, so far,…
IV. Cách sử dụng thì
1. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và kéo dài đến hiện tại nhấn mạnh tính liên tục.
➤ Ví dụ:
- He has been waiting for her all day. ( Anh ấy đã đợi cô ấy cả ngày.)
- We have been travelling since last July. ( Chúng tôi đã đi du lịch từ cuối tháng 7.)
2. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động đã xảy ra và vừa mới kết thúc nhưng kết quả của hành động vẫn có thể nhìn thấy ở hiện tại.
➤ Ví dụ:
- I have been cooking since last night. (Tôi đã nấu ăn vào tối hôm qua.)
V. Bài tập
Các bạn vừa học xong phần ngữ pháp, để kiểm tra lại kiến thức đã học chúng ta hãy thực hành một số bài tập sau đây:
1. Bài tập
Bài 1: Write a question for each situasion
1. You meet Paul as he is leaving the swimming pool.
You ask: ( you/swim? ) ______ Have you been swimming ?______
2. You have just arrived to meet a friend who is waiting for you.
You ask: (you/ wait/ long? ) ________________________________
3. You meet a friend in the street. His face and hands are very dirty.
You ask: ( what/ you/ do? ) ________________________________
4. A friend of yours is now working in a shop. You want to know how long.
You ask: (how long/ you/ work/ there?) ________________________________
5. A friend tells you about his job – he sells phone. You want to know how long.
You ask: ( how long/ you/ sell/ phone ________________________________
Bài 2: Read the situasions and complete the sentences.
1.It’s raining. The rain started two hours ago.
It’s ____ been raining ____ for two hours.
2. We are waiting for the bus. We started waiting 20 minutes ago.
We ___________________________________ for 20 minutes.
3. I’m learning Spanish. I started classes in December.
I______________________________________ since December.
4. Jesscica is working in a supermarket. She started working there on 18 January.
_______________________________________ since 18 January.
5. Our friends aways spend their holidays in Italy. They started going there years ago.
________________________________________ for years.
Đáp án:
Bài 1:
2. Have you been waiting long?
3. What have you been doing?
4. How long have you been working there?
5. How long have you been selling phone?
Bài 2:
2. ‘ve been waiting / have been waiting.
3. ‘ve been learning Spanish / have been learning Spanish.
4. She ‘s been working there / she has been working there.
5. They’re have been going there / They have been going there.
Sau khi đã nắm xong những điểm chính cần nhớ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, các bạn cùng EASY EDU học tiếp những loại thì tiếp theo nhé.
(Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp chinh phục 990 điểm TOEIC)