Các dạng động từ trong TOEIC là những từ diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Một câu tiếng Anh được xem là đúng bắt buộc phải có động từ.
Nào cùng EASY EDU tổng hợp lại những điểm chính cần nắm về các dạng động từ trong TOEIC nhé.
I. Định nghĩa và vị trí của động từ
1.Khái niệm động từ trong TOEIC
Động từ trong TOEIC là từ được dùng để diễn tả các hành động hay trạng thái của chủ ngữ trong câu
➡ Ví dụ: John kicked the ball.
2. Vị trí thường gặp của động từ trong TOEIC
Đứng sau chủ ngữ: My mom working hard.( Mẹ của tôi đang làm việc vất vả.)
Đứng sau trạng từ chỉ tần suất:
Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp:
- Always: luôn luôn
- Usually: thường thường
- Often : thường
- Seldom: Hiếm khi
- Sometimes: Đôi khi
- Never: Không bao giờ
Ví dụ: She alway goes to school in the morning.( Cô ấy luôn luôn đi học vào buổi sáng.)
II. Phân loại của động từ
1. Động từ chia theo vai trò của động từ
- Trợ động từ
Ví dụ: to be, to have, to do, can, could, may, might, must,…..
Có thể chia ra làm 3 loại:
To be, to have: vừa có thể làm trợ động từ và vừa có thể làm động từ thường.
➡ Ví dụ:
Động từ thường: Anna is a singer. (Anna là một ca sĩ.)
Trợ động từ: John is working hard.( John đang làm việc vất vả.)
Động từ khiếm khuyết: dùng làm trợ động từ trong câu.
➡ Ví dụ: Can, will, may, shall, ought to, must.
Động từ khiếm khuyết có các đặc điểm sau:
- Là trợ động từ
- Ở ngôi thứ 3 số ít không thêm “s”.
- Ở câu phủ định chỉ cần thêm “not”.
- Đưa động từ khiếm khuyết ra đầu câu sẽ thành câu hỏi..
➡ Ví dụ:
I can speak Vietnamese well.
Can you speak Vietnamese well.
I can’t speak Vietnamese well.
- Động từ thường
Những động từ không thuộc ở trên là động từ thường.
➡ Ví dụ: to pray, to play, to study, to work, to sing
2.Theo nội động từ và ngoại động từ
- Nội động từ
Diễn tả hành động của người nói hay người thực hiện hành động.
➡ Ví dụ: She walks in the park
- Ngoại động từ.
Diễn tả hành động trực tiếp lên người hoặc vật.
➡ Ví dụ: The cat killed the snake.
➡ Lưu ý: Thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hoặc đại từ theo sau để hoàn thành nghĩa của câu.
3.Những loại động từ thường gặp
- Động từ thể chất
Định nghĩa là các động từ hành động, mô tả hành động cụ thể của vật chất hay các hoạt động cơ thể hoặc sử dụng một công cụ nào đó để làm một hành động, từ sử dụng để mô tả hành động đó chính là động từ thể chất.
➡ Ví dụ: Let’s play volleyball together.
- Động từ chỉ trạng thái
Định nghĩa: là động từ dùng để chỉ tình huống đang tồn tại và chúng không mô tả hành động.
➡ Ví dụ: Anna feels bad today. She has a bad cold.
- Động từ chỉ hoạt động nhận thức
Định nghĩa: là những từ liên quan đến các khái niệm như hiểu biết, suy nghĩ, khám phá, hoặc lập kế hoạch.
➡ Ví dụ: She know what I mean.
Một số động từ bất quy tắc
Định nghĩa: là động từ có hình thức quá khứ đơn và quá khứ phân từ được thành lập không theo quy tắc nhất định nào thì đó là động từ bất quy tắc.
Infinitive | Past simple | Past participle |
Be | Was, were | Been |
Begin | Began | Begun |
Do | Did | Done |
Feed | Fed | Fed |
III. Cách chia động từ và cách sử dụng
1.Đuôi V-ed và V-ing
Cách thêm – ed sau động từ
- Thông thường: Thêm ed vào động từ nguyên mẫu.
➡ Ví dụ: to talk ➪ He talked about his family.
- Động từ tận cùng bằng e thì chỉ cần thêm d.
Ví dụ: to live ➪ I lived in Saigon for 3 years.
- Động từ có tận cùng là phụ âm cộng y. Chung ta sẽ đổi y thành ied.
➡ Ví dụ: to study ➪ I studied with friend last weekends.
Lưu ý: Động từ có một âm tiết và âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì động từ được nhấn mạnh ở âm tiết cuối ➪ Chú ý gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ed.
➡ Ví dụ: to stop ➪ stopped
Lưu ý: Một số động từ 2 âm tiết và âm tiết tận cùng bằng L thì sẽ được nhấn mạnh ở âm tiết thứ nhất cũng gấp đôi phụ âm cuối khi thêm ed.
Ví dụ: to travel ➪ travelled
Cách thêm ING sau động từ:
V-ing được hình thành trong các thì tiếp diễn, để tạo thành động danh từ và để tạo nên hiện tại phân từ.
Dưới đây có 6 trường hợp cần lưu ý khi thêm ING:
- Vào cuối động từ nguyên mẫu
Ví dụ: to walk –> walking
- Động từ kết thúc bằng chữ E ➪ bỏ E
Ví dụ: to live ➪ living
- Động từ kết thúc bằng IE ➪ đổi thành Y
Ví dụ: to lie ➪ lying
- Động từ có một âm tiết và có kết thúc là 1 nguyên âm cộng với 1 phụ âm. Thì động từ đó được nhấn mạnh ở âm tiết cuối. Gấp đôi phụ âm cuối.
Ví dụ: to run ➪ running
- Động từ tận cùng có chữ L, 2 âm tiết được nhấn mạnh ở âm tiết thứ nhất và gấp đôi phụ âm cuối.
Ví dụ: to travel ➪ travelling
2. Một số động từ thường gặp trong TOEIC
Từ | Nghĩa của từ |
walk | đi bộ |
push | đẩy |
run | chạy |
throw | ném, vứt, quăng |
jump | nhảy |
sit down | ngồi xuống |
stand up | đứng lên |
carry | mang, vác |
swim | bơi |
Qua bài viết này, EASY EDU hi vọng đã giúp bạn nắm được những điểm chính cần nhớ của các dạng động từ trong tiếng Anh. Cùng học thêm các dạng ngữ pháp nhé:
➠ Mệnh đề danh ngữ trong tiếng Anh
(Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp chinh phục 990 điểm TOEIC)