Trạng từ trong tiếng Anh là một từ loại mà các bạn thường xuyên gặp trong khi học tiếng Anh. Trạng từ còn được gọi là phó từ, là từ loại thường xuyên hay xuất hiện trong các câu tiếng Anh. Cùng EASY EDU tìm hiểu thêm về trạng từ nhé.
I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI TRẠNG TỪ
1. Định nghĩa trạng từ trong tiếng Anh
Trạng từ (hay còn gọi là phó từ) dưới tiếng Anh được gọi là “Adverb”.
Trạng từ là từ thường sử dụng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Tùy trường hợp câu nói mà người ta có thể đặt nó xếp sau hay cuối câu điều được.
Trạng từ sử dụng để chỉ tính chất/phụ nghĩa cho một từ khác trừ danh từ và đại danh từ.
Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà người ta có thể để nó xếp sau hay cuối câu.
2. Phân loại trạng từ trong tiếng Anh
Trạng từ trong tiếng anh thường được phân loại theo nghĩa hoặc theo vị trí của nó trong câu.
-
Trạng từ chỉ cách thức (Manner)
Trạng từ cách thức là trạng từ thường hay xuất hiện trong tiếng anh , được tính bằng cách thêm đuôi -ly đằng sau tính từ.
Ví dụ: Exclusive – Exclusively; Recent – Recently; Beautiful – Beautifully,…
➢ Cách dùng: Diễn tả cách thức của một hành động được diễn ra như thế nào.
➢ Dùng cho câu trả lời: How….?
Ví dụ:
– He runs fast.
– She dances badly.
– I can sing very well
➢ Vị trí: Trạng từ thường đứng giữa hoặc cuối câu, nếu đứng giữa câu, thì trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc sau tân ngữ.
Ví dụ:
He speaks well English. [không đúng].
He speaks English well. [đúng].
-
Trạng từ chỉ tuần suất (Frequency)
➢ Dùng để thể hiện mức độ xảy ra, xuất hiện và lặp lại thường xuyên của một hành động được nói đến.
➢ Thường trả lời cho câu: How often…?
➢ Trong câu các trạng từ chỉ tần suất thường đứng sau động từ “to be” hoặc trước động từ chính và giữa trợ động từ và động từ chính.
Ví dụ:
Anna is always on time She seldom works hard.
➢ Các trạng từ tuần suất thông dụng nhất.
Trạng Từ | Phiên Âm | Nghĩa |
always | /ˈɔːlweɪz/ | luôn luôn |
usually | /ˈjuːʒʊəli/ | thường xuyên |
frequently | /ˈfriːkwəntli/ | thường xuyên |
often | /ˈɒf(ə)n/ | thường |
sometimes | /ˈsʌmtaɪmz/ | thỉnh thoảng |
occasionally | /əˈkeɪʒnəli/ | đôi khi |
seldom | /ˈsɛldəm/ | hiếm khi |
never | /ˈnɛvə/ | không bao giờ |
hardly ever | /ˈhɑːdli ˈɛvə/ | hầu như không |
Ví dụ:
My mother often gets up early and makes tea for my dad.
(Mẹ tôi thường xuyên dậy sớm và pha trà cho bố tôi).
Xem trọn bộ Ngữ Pháp – Tất Tần Tật Chinh Phục TOEIC 990
-
Trạng từ chỉ thời gian ( Time )
➢ Dùng để diễn tả thời gian xảy ra hành động.
➢ Thường được trả lời cho câu: When….?
➢ Vị Trí: Thường đứng ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc đầu câu (vị trí nhấn mạnh)
Ví dụ:
– I want to do the exercise now!
– She came yesterday.
– Last tuesday, we took the final exams.
➢ Các trạng từ chỉ thời gian thông dụng:
Trạng từ | Phiên âm | Nghĩa |
already | /ɔːlˈrɛdi/ | đã rồi |
lately | /ˈleɪtli/ | gần đây |
still | /stɪl/ | vẫn |
tomorrow | /təˈmɒrəʊ/ | ngày mai |
early | /ˈɜːli/ | sớm |
now | /naʊ/ | ngay bây giờ |
soon | /suːn/ | sớm thôi |
yesterday | /ˈjɛstədeɪ/ | hôm qua |
finally | /ˈfaɪnəli/ | cuối cùng thì |
recently | /ˈriːsntli/ | gần đây |
Ví dụ:
Tomorrow, I am going to shopping with my friends.
(Ngày mai, tôi sẽ đi mua sắm với bạn bè).
-
Trạng từ chỉ nơi chốn ( Place )
➢ Các trạng từ chỉ nơi chốn thường dùng để diễn tả nơi mà các hành động xảy ra và mô tả khái quát khoảng cách giữa người nói và hành động.
➢ Thường được trả lời cho câu hỏi: Where…?
➢ Vị Trí: Các trạng từ nơi chốn thường đứng cuối câu, sau động từ mà nó cần bổ nghĩa.
➢ Các trạng từ chỉ nơi chốn thông dụng:
Trạng Từ | Phiên Âm | Nghĩa |
here | /hɪə/ | ở đây |
there | /ðeə/ | ở kia |
everywhere | /ˈɛvrɪweə/ | khắp mọi nơi |
somewhere | /ˈsʌmweə/ | một nơi nào đó |
anywhere | /ˈɛnɪweə/ | bất kỳ đâu |
nowhere | /ˈnəʊweə/ | không ở đâu cả |
nearby | /ˈnɪəbaɪ/ | gần đây |
inside | /ɪnˈsaɪd/ | bên trong |
outside | /ˌaʊtˈsaɪd/ | bên ngoài |
away | /əˈweɪ/ | đi khỏi |
Ví dụ:
I’m going to the cinema, she is waiting for me there.
(Tôi sẽ đến rạp chiếu phim, cô ấy đang đợi tôi ở đó).
-
Trạng từ chỉ mức độ (Grade)
➢ Trạng từ chỉ mức độ được dùng để diễn tả một mức độ nào đó, cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào.
➢ Vị trí : Thường một số trạng từ này được đứng trước một động từ, tính từ hay một trạng từ khác mà nó cần bổ nghĩa.
➢ Các trạng từ chỉ mức độ thông dụng:
Trạng Từ | Phiên Âm | Nghĩa |
hardly | /ˈhɑːdli/ | hầu như không |
little | /ˈlɪtl/ | một ít |
fully | /ˈfʊli/ | hoàn toàn |
rather | /ˈrɑːðə/ | khá là |
very | /ˈvɛri/ | rất |
strongly | /ˈstrɒŋli/ | cực kì |
simply | /ˈsɪmpli/ | đơn giản |
highly | /ˈhaɪli/ | hết sức |
almost | /ˈɔːlməʊst/ | gần như |
Ví dụ:
– This food is very bad.
– She speaks English too quickly for me to follow.
-
Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)
➢ Trạng từ chỉ số lượng diễn tả số lượng hoặc lượt (ít, nhiều,…..) của sự việc xảy ra hành động.
➢ Vị trí: thườn sẽ đứng cuối câu.
➢ Các trạng từ chỉ số lượng thường hay gặp:
Trạng Từ | Phiên Âm | Nghĩa |
just | /ʤʌst/ | chỉ |
only | /ˈəʊnli/ | duy nhất |
mainly | ˈ/ˈmeɪnli/ | chủ yếu là |
largely | /ˈlɑːʤli/ | phần lớn là |
generally | /ˈʤɛnərəli/ | nói chung |
especially | /ɪsˈpɛʃəli/ | đặc biệt là |
Ví dụ:
The cheering audience is largely Vietnamese.
(Khán giả cổ vũ phần lớn là người Việt Nam.)
-
Trạng từ câu hỏi (Questions)
➢ Trạng từ câu hỏi là dùng để hỏi
➢ Vị trí: đứng đầu trong câu.
➢ Các trạng từ câu hỏi thường hay được sử dụng là When, where, why, How
Ví dụ:
Why didn’t you go to home yesterday?
(Tại sao hôm qua bạn không về nhà?)
-
Trạng từ liên kết
➢ Dùng để liên kết hai mệnh đề trong câu.
➢ Vị trí: thường đứng giữa câu
➢ Các trạng từ liên kết thường được sử dụng:
Trạng Từ | Phiên Âm | Nghĩa |
besides | /bɪˈsaɪdz/ | bên cạnh đó |
however | /haʊˈɛvə/ | mặc dù |
then | /ðɛn/ | sau đó |
instead | /ɪnˈstɛd/ | thay vào đó |
as a result | /æz ə rɪˈzʌlt/ | kết quả là |
Ví dụ:
I went fishing when I was young.
(Tôi đã đi câu cá khi tôi còn nhỏ).
Lưu ý: Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thường hay có các trường hợp ngoại lệ và trạng từ trong tiếng Anh cũng như vậy. Có 3 trường hợp ngoại lệ cần phải nhớ:
– Một số tính từ có hậu tố -ly như: friendly, ugly, homely.
– Một số trạng từ không có đuôi -ly như: some, very, often, never.
– Một số trạng từ có hình thức như tính từ: early, fast, hard, low, high, straight.
II. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG TỪ
Dấu hiệu nhận biết của trạng từ
➢ Đặc điểm nhận dạng của nhiều trạng từ trong tiếng Anh là bởi hậu tố – ly: Phần lớn trạng từ ra đời bằng cách thêm -ly vào tính từ theo cấu trúc “ADJ + LY = ADV”
Ví dụ:
– Quick -quickly
– Kind – kindly
– Bad – badly
– Easy – easily
➢ Các trạng từ này hình thành từ các Tính từ thêm -ly.
Lưu ý:
Không phải toàn bộ trạng từ đều có đuôi -ly | Một vài trạng từ không có đuôi -ly | Một vài trạng từ có dạng thức giống tính từ |
đều là tính từ |
|
|
III. CÁCH DÙNG TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG ANH
1. Cách sử dụng của trạng từ
➢ Trạng từ trong tiếng Anh thường được sử dụng đứng sau động từ để bổ ngữ cho động từ. Ngoài ra, trạng từ thường xếp sau động từ “ to be” và đứng trước động từ thường, đứng trước tính từ, dùng phối hợp với các cấu trúc đặc biệt như: too…to (quá để làm gì); enough…to (đủ để làm gì).
➢ Cấu trúc thông thường của trạng từ: S + V (+O) + Adv
Ví dụ:
She speaks English slowly enough for me to understand.
( Cô ấy nói một cách chậm rãi để cho tôi hiểu).
2. Các trạng từ đồng nghĩa cần nhớ
- Nhanh, lập tức: immediately, promptly, urgently, quickly, swiftly, rapidly
- Đầy đủ: adequately, sufficiently
- Cẩn thận, kỹ càng: carefully, cautiously, thoroughly, meticulously, elaborately
- Khá: relatively, quite
- Vô cùng, rất: highly, extremely, very, really
- Hoàn toàn: fully (+verb), absolutely (+adj), completely (+adj), extensively (+ verb/adj)
IV. Bài tập trạng từ trong tiếng Anh
1. Bài tập
➢ Bài Tập 1. Chọn Câu Trả lời đúng điền vào chỗ trống:
1. I did really ………… in the mathematics test.
A. bad
B. badly
2. You were very ……….. to lose the game.
A. unlucky
B. unluckily
3. You should speak more …………..
A. soft
B. softly
4. I’ve never seen her dance so ………….
A. good
B. well
5. That milk tastes ……….
A. sour
B. sourly
6. This brown fur feels ………
A. soft
B. softly
7. The brave men fought……….
A. brave
B. bravely
8. The little boy looked …… . I went over to comfort him and he looked at me……
A. sad/ sad
B. sad/ sadly
9. I tasted the soup …….. but it tasted ……….
A. careful/ wonderfully
B. carefully/ wonderfully
C. carefully/ wonderful
D. careful/ wonderful
10. My mother speaks …… German
A. perfect
B. perfectly
➢ Bài Tập 2 . Tìm những trạng từ trong các câu dưới đây:
Almost | Very | There | Ever | So |
Sometimes | Clearly | Perhaps | Seldom | Certainly |
1. I have ………………….. finished.
2. He is ………………… clever.
3. There is …………………. something wrong.
4. ……………….. I think I should take a long break.
5. ………………… her train is late.
6. He is ……………….. late for work.
7. She is ……………….. the right person for the job.
8. Have you ………………. wanted to run away?
9. You can see lots of flowers ……………….
10. They are ………………… beautiful.
2. Đáp Án:
Bài Tập 1:
Bài tập 2:
1. I have almost finished.
2. He is very clever.
3. There is clearly something wrong.
4. I sometimes think I should take a long break.
5. Perhaps her train is late.
6. He is seldom late for work.
7. She is certainly the right person for the job.
8. Have you ever wanted to run away?
9. You can see lots of flowers there.
10. They are very beautiful.
Qua bài viết này, EASY EDU hi vọng đã giúp bạn nắm được những điểm chính cần biết về trạng từ trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu thêm dạng cuối cùng trong các bài học về từ loại và tham khảo thêm các bài thì trong trong TOEIC nhé:
📌 Xem thêm: