16/04/2021 2589

Thì quá khứ tiếp diễn tuy là loại thì tuy quen thuộc, không khó để ghi nhớ nhưng cũng gây nhiều khó khăn cho người học khi xác định cấu trúc, vị trí và cách sử dụng trong câu.

Nào cùng EASY EDU tổng hợp lại những điểm chính cần lưu về loại thì này nhé.

I. Khái niệm thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous tense) được dùng khi muốn nhấn mạnh vào diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra.

thì-quá-khứ-tiếp-diễn

II. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

Câu khẳng định

Cấu trúc S + was/were + V-ing.
Lưu ý I/ He/ She/ It + was

We/ You/ They/ +  were

Ví dụ They  were just cooking dinner before you came back. (Họ đang nấu bữa tối ngay trước khi bạn trở về.

Câu phủ định

Cấu trúc S + was/were + not + V-ing
Lưu ý Was not = wasn’t

Were not = weren’t

Ví dụ She wasn’t studying when her boss came 2 days ago. (Hai ngày trước cô ấy đang không làm việc khi sếp của cô đến)

Câu nghi vấn

Cấu trúc Q: Was / Were + S + V-ing?

A: Yes, S + was/were.

No, S + wasn’t/weren’t.

Ví dụ Q: Were their friends going to the restaurant yesterday afternoon? (Chiều hôm qua các bạn em đang đi đến nhà hàng có phải không?)

A: Yes, they were / No, they weren’t

 

III. Cách dùng, ví dụ và dấu hiệu nhận biết

1. Cách dùng và ví dụ thì quá khứ tiếp diễn

✔️ Diễn tả hành động hoặc sự việc tại một thời điểm thời gian trong quá khứ

  • What were you doing at 10 o’clock last night? I was sleeping at this time

          Bạn đang làm gì vào lúc 10 giờ tối qua? Thời điểm này tôi đang ngủ

✔️ Diễn tả một hành động hoặc sự việc đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xảy ra, hoặc hai hành động cùng đang diễn ra trong quá khứ; thường dùng với liên từ “when, while, as”

  • We were walking home from the park when it began to rain

          Khi chúng tôi đang đi bộ về nhà từ công viên thì trời bắt đầu mưa

  • I found this old photo while I was cleaning my room.

          Tôi tìm thấy tấm hình cũ này khi tôi đang dọn dẹp phòng

  • Mr. Rice was washing the dishes while his wife was watching TV

         Trong khi ông Rice đang rửa bát đĩa thì vợ của ông ấy đang xem TV

2. Các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

📌 Trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.

    • At + giờ + thời gian trong quá khứ (at 10 o’clock yesterday,…)
    • At this time + thời gian trong quá khứ. (at this time one week ago, …)
    • In + năm (in 1992, in 2006)
    • In the past (trong quá khứ)

IV. Bài tập

▶ Bài tập thì quá khứ tiếp diễn

Bài 1: Put the verb into the correct form, past continuous or past simple.

  1. I saw (see) Sue in town yesterday, but she … (not/see) me. She …(look) the other way.
  1. I … (meet) Tom and Jane at the airport a few weeks ago. They … (go) to Paris and I … (go) to Rome. We … (have) a chat while we … (wait) for our flights.
  1. I … (cycle) home yesterday when a man … (step) out into the road in front of me. I  … (go) quite fast, but luckily I … (manage) to stop in time and … (not/hit) him.

Bài 2: Put the verb into the correct form, past continuous or past simple.

  1. ‘What … (you/do) at this time yesterday?’ I was asleep.
  2. How fast … (you/drive) when the accident … (happen)?
  3. Sam … (take) a photograph of me while I … (not/look).
  4. We were in a very difficult position. We … (not/know) what to do.
  5. I haven’t seen Alan for ages. When I last … (see) him, he … (try) to find a job.
  6. I … (walk) along the street when suddenly I … (hear) footsteps behind
  7. When I was young, I … (want) to be a pilot.
  1. Last night I … (drop) a plate when I … (do) the washing up … Fortunately it … (not/break).

Bài 3: Tìm các lỗi sai trong các câu sau:

  1. I was play football when she called me.
  2. Was you study Math at 5 p.m. yesterday?
  3. What was she do while her mother was making lunch?
  4. Where did you went last Sunday?
  5. They weren’t sleep during the meeting last Monday.
  6. He got up early and have breakfast with his family yesterday morning.
  7. She didn’t broke the flower vase. Tom did.
  8. Last week my friend and I go to the beach on the bus.
  9. While I am listening to music, I heard the doorbell.
  10. Peter turn on the TV, but nothing happened.

▶ Đáp án

Bài 1:

  1. didn’t see … was looking
  2. met … were going … was going … had … were waiting
  3. was cycling … stepped … was going … managed … didn’t hit

Bài 2:

  1. were you doing
  2. were you driving … happened
  3. took … wasn’t looking
  4. didn’t know
  5. saw … was trying
  6. was walking … heard … was following … started
  7. wanted
  8. dropped … was doing … didn’t break

Bài 3:

  1. playing
  2. Were you studying
  3. doing
  4. go
  5. sleeping
  6. had
  7. break
  8. went
  9. was
  10. turned

Qua bài viết này, EASY EDU mong bạn có thể nắm vững và ghi nhớ được những điểm cần lưu ý về thì quá khứ tiếp diễn. Cùng học thêm các loại thì tiếp theo bạn nhé:

Qúa khứ hoàn thành

Qúa khứ hoàn thành tiếp diễn

(Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp chinh phục 990 điểm TOEIC)

 

CÙNG CHUYÊN MỤC

CỤM GIỚI TỪ TOEIC PHỔ BIẾN

Cụm giới từ là một trong những chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh quen thuộc,…
  • 19/10/2021
  • 2998

MỆNH ĐỀ QUAN HỆ TRONG BÀI THI TOEIC

Bạn đã thật sự hiểu hết cách dùng của mệnh đề quan hệ trong tiếng…
  • 19/10/2021
  • 3095

CHIẾN THUẬT LUYỆN THI TOEIC HIỆU QUẢ NHẤT.

Bạn có thể đi học trung tâm, thuê gia sư hoặc tự học, nhưng dù…
  • 19/10/2021
  • 2798

Tổng hợp 600 từ vựng TOEIC thông dụng theo chủ đề

Từ vựng là yếu tố quan trọng giúp tạo nên thành công trong bài thi…
  • 19/10/2021
  • 4964

TIPS ÔN LUYỆN BÀI THI TOEIC WRITING HIỆU QUẢ

Với mục đích giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách làm bài và chuẩn…
  • 18/10/2021
  • 2976

Tất tần tật từ vựng TOEIC Smoking

Chủ đề Smoking được đánh giá có mức độ khá khó trong các bài thi…
  • 18/10/2021
  • 3660

TẤT TẦN TẬT VỀ KỲ THI TOEIC

Bạn đang muốn tìm hiểu về kỳ thi TOEIC nhưng không biết bắt đầu từ…
  • 02/10/2021
  • 2782

Từ vựng TOEIC về tần suất và mức độ cực kỳ phổ biến

Từ vựng luôn là nỗi lo lắng với các bạn học viên. Vì vậy, hãy…
  • 02/10/2021
  • 2748

Những kinh nghiệm học TOEIC hiệu quả

Bên cạnh IELTS, Toeic cũng là bài thi được nhiều người lựa chọn hiện nay.…
  • 02/10/2021
  • 2789

CÁC BƯỚC ĐĂNG KÝ

BƯỚC 1 XÁC ĐỊNH TRÌNH ĐỘ ĐẦU VÀO

Để đảm bảo chất lượng học tập, bạn cần làm bài kiểm tra trình độ đầu vào (miễn phí) để đánh giá năng lực thiện tại của mình.

Bài kiểm tra được thiết kế theo chuẩn quốc tế với các tiêu chí khắt khe.

BƯỚC 2 TƯ VẤN LỘ TRÌNH PHÙ HỢP

Sau khi có kết quả Bài kiểm tra trình độ tiếng Anh, bạn sẽ được các bạn Tư vấn viên hỗ trợ lựa chọn lớp phù hợp với nhu cầu (TOEIC/IELTS/GIAO TIẾP) và thời gian của bạn.

BƯỚC 3 GHI DANH VÀO LỚP

Sau khi chọn được lộ trình học phù hợp, học viên sẽ hoàn thành thủ tục ghi danh tại quầy tư vấn.

Học viên hoàn thành học phí và nhận tài liệu.
Trước ngày khai giảng, học viên sẽ được thông báo nhắc nhở.
BƯỚC 1
BƯỚC 2
BƯỚC 3