Cùng EASY EDU tìm hiểu về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh, một dạng mệnh đề thường gây khó khăn cho người học trong việc phân biệt hai loại mệnh đề và xác định đại từ quan hệ trong tiếng Anh nhé.
I. Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh là gì?
➣ Khái niệm:
- Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh là một mệnh đề đứng sau một danh từ và có chức năng bổ nghĩa cho danh từ đó.
- Vì bản thân nó là một mệnh đề quan hệ nên phải có chủ ngữ vị ngữ đầy đủ.
- Mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng một đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ.
➣ Ví dụ:
Như bạn muốn một người bạn của mình trả lại quyển sách của mình thì chúng ta có thể nói:
- Can I have the book?
Bạn có thể trả mình quyển sách được không?
Nhưng nếu chỉ nói vậy thì người bạn của bạn có thể không biết là quyển sách nào. Lúc này bạn có thể mô tả cuốn sách rõ hơn để gợi nhớ cho bạn của mình.
- I gave you the book last week.
Mình đưa cho bạn quyển sách hồi tuần trước.
Các bạn hoàn toàn có thể nói 2 câu như vậy, nhưng cả 2 câu đều có đề cập đến the book, nên bạn có thể gộp lại một câu nói cho ngắn gọn dễ hiểu. Lúc này chúng ta có thể sử dụng mệnh đề quan hệ.
- Can I have the book that I gave you last week?
Bạn có thể trả mình quyển sách mà mình đưa cho bạn tuần trước được không?
II. Hai loại mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Trong tiếng anh có hai loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ không xác định và mệnh đề quan hệ xác định.
Đây là 2 cái tên trong sách vở nhưng có vẻ rất khó hiểu nên bài viết này sẽ sử dụng tên khác để các bạn có thể dễ hình dung hơn và dễ nhớ hơn. ” Mệnh đề quan hệ bắt buộc và mệnh đề quan hệ không bắt buộc.
-
Mệnh đề quan hệ xác định ( mệnh đề quan hệ bắt buộc)
Mệnh đề quan hệ xác định trong tiếng Anh là một loại mệnh đề bắt buộc phải có trong câu để làm nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ nếu không danh từ sẽ vô cùng tối nghĩa hay nói cách khác là câu đó sẽ không đủ nghĩa.
➣ Ví dụ:
Can I have the book that I gave you last week?
Bạn có thể trả mình quyển sách mà mình đưa cho bạn tuần trước được không?
Nếu các bạn không dùng mệnh đề quan hệ mà chỉ nói Can I have the book? thì chắc chắn là người nghe sẽ phải hỏi lại là quyển sách nào. Thông tin trong mệnh đề quan hệ that I gave you last week là vô cùng quan trọng trong câu, vì vậy các bạn mới gọi nó là mệnh đề quan hệ bắt buộc.
-
Mệnh đề quan hệ không xác định ( mệnh đề quan hệ không bắt buộc)
Mệnh đề quan hệ không xác định trong tiếng Anh là mệnh đề quan hệ chỉ dùng để nhấn mạnh hơn về danh từ không bắt buộc trong câu . Nếu lược bỏ nó đi thì thông tin danh từ trong câu có thể bị thiếu, nhưng không đến nổi làm câu bị tối nghĩa hay nghĩa trong câu không đủ.
➣ Ví dụ:
I have lost my Oxford English Dictionary, which my teacher gave me ten years ago.
Tôi đã làm mất cuốn từ điển tiếng Anh Oxford, cái mà thầy giáo của tôi đã cho tôi 10 năm trước.
Nếu các bạn không dùng mệnh đề thì có thể người nghe sẽ không biết chuyện bạn được cho cuốn từ điển này từ 10 năm trước, nhưng người nghe vẫn có khả năng hiểu được là các bạn đang nói đến cuốn từ điển nào một cách rõ ràng nhất. Thông tin trong mệnh đề quan hệ which my teacher gave me ten years ago có cũng được, không có cũng không sao.
-
Lưu ý:
Một điểm khác biệt giữa hai mệnh đề quan hệ này:
- Mệnh đề quan hệ không bắt buộc thì phải được ngăn cách bởi dấu phẩy.
- Mệnh đề quan hệ bắt buộc thì không cần được ngăn cách bởi dấu phẩy.
III. Đại từ quan hệ trong tiếng Anh
Đại từ quan hệ |
Cách sử dụng |
Ví dụ |
Who |
Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người | I told you about the woman who lives next door. |
which |
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật.
Bổ sung cho cả câu đứng trước nó |
Do you see the cat which is lying on the roof?
He couldn’t read which surprised me |
whose |
Chỉ sở hữu cho người và vật | Do you know the boy whose mother is a nurse? |
whom |
Đại diện cho tân ngữ chỉ người | I was invited by the professor whom I met at the conference. |
That |
Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được) | I don’t like the table that stands in the kitchen. |
IV. Trạng từ quan hệ trong tiếng Anh
Trạng từ quan hệ |
Nghĩa |
Cách sử dụng |
Ví dụ |
when |
in/on which | Đại diện cho cụm thời gian | the day when we met him |
where |
in/at which | Đại diện cho nơi chốn | the place where we met him |
why |
for which | Đại diện cho lí do | the reason why we met him |
V. Mệnh đề quan hệ rút gọn trong tiếng Anh
1. Active: Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).
Ví dụ:
The man who stands at the door is my uncle. ➠ The man who is / was standing at the door is my uncle.
The girl who stood at the door is my uncle. ➠ The girl standing at the door is my uncle.
2. Passive: Ta có thể dùng past participle (V2/ed) để thay thế cho mệnh đề đề quan hệ khi nó mang nghĩa bị động.
Ví dụ:
The woman who is / was given a flower looks / looked very happy. ➠ The woman given a flower looks / looked very happy.
3. Rút thành cụm động từ nguyên mẫu-Infinitive relative clause (active/passive)
Mệnh đề quan hệ được rút gọn thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) trước khi đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the only, the last hoặc hình thức so sánh bậc nhất.
Ví dụ:
Active: The first student who comes to class has to clean the board.
➠ The first student to come to class has to clean the board.
Passive: The only room which was painted yesterday was Jena’s.
➠ The only room to be painted yesterday was Jena’s.
Lưu ý: Chúng ta không sử dụng Active hay Passive to-infinitive sau ” An“
Sau khi đã nắm được những điểm chính cần ghi nhớ của mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh, cùng EASY EDU học thêm điểm ngữ pháp tiếp theo:
➠ Câu điều kiện trong tiếng Anh và cách phân biệt
(Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp chinh phục 990 điểm TOEIC)