Cùng EASY EDU tổng hợp hợp lại những điểm chính cần nắm về mệnh đề danh ngữ trong tiếng Anh nhé.
I. Định nghĩa:
Mệnh đề danh ngữ là mệnh đề giữ chức năng như một danh từ trong câu, ở vị trí của một danh từ. Mệnh đề danh từ đóng vai trò là chủ ngữ, tân ngữ trực tiếp, tân ngữ gián tiếp, hoặc tân ngữ của giới từ.
II. Cấu trúc của mệnh đề danh ngữ
Thường sẽ có chung một dạng cấu trúc phổ biến nhất là:
✍ Thường bắt đầu bằng các liên từ sau:
➤ That: là, sự thật là, việc, rằng.
➤ Who, whom, when, what, where, whose, how, whatever, whoever,…: các từ dùng để hỏi, được dùng với nét nghĩa ám chỉ, bổ sung ý nghĩa.
➤ whether, if: có hay không.
Ví dụ:
- I’ll help you whenever you need. (Tôi sẽ giúp bất cứ khi nào bạn cần
- Where he went is unknown. (Không ai biết anh ấy đã đi đâu)
III. Chức năng của mệnh đề danh ngữ
⭐ Làm chủ ngữ trong câu
Cấu trúc của câu như sau:
Ví dụ:
- What he did is wrong: Những việc anh làm đều là sai trái
- How he thinks about life makes me surprised: Cách anh ấy nghĩ về cuộc sống khiến tôi thấy bất ngờ)
⭐ Làm tân ngữ sau động từ
Ví dụ:
- I don’t know what you mean. (Tôi không hiểu ý bạn)
- Could you tell me what things happened ? (Bạn có thể cho tôi biết chuyện gì đã xảy ra không?)
⭐ Làm tân ngữ sau giới từ
Cấu trúc của câu như sau:
Ví dụ:
- Your score depends on how you try (Điểm của bạn phụ thuộc vào cách bạn cố gắng ra sao)
- I’m interested in what you did: (Tôi thích thú với những gì bạn đã làm.)
⭐ Làm bổ ngữ cho chủ ngữ
Cấu trúc của câu như sau:
Ví dụ:
- The big trouble is where he is now. (Rắc rối lớn là bây giờ anh ấy đang ở đâu?)
- The problem of this project is how we can attract investments in business development . (Vấn đề của dự án này là làm thế nào để chúng ta có thể thu hút đầu tư vào phát triển kinh doanh)
IV. Cách thành lập và rút gọn mệnh đề danh ngữ
1. Cách thành lập:
✔️ Chuyển câu trần thuật sang mệnh đề danh ngữ, thường dùng với That.
Ví dụ: She asked me “I love children”. Cô ấy nói với tôi “Tôi yêu những đứa trẻ”
=> She asked me that she loved children. Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy yêu những đứa trẻ
✔️ Chuyển câu hỏi Yes/ No, thường dùng với if/ whether
Ví dụ: “Does Johnny enjoy art?” he asked. Anh ta hỏi “Johnny có hứng thú với nghệ thuật không?”
=> He asked if/whether Johnny enjoyed art. Anh ta hỏi liệu rằng Johnny có hứng thú với nghệ thuật không?
✔️ Chuyển câu hỏi dùng từ để hỏi bằng cách dùng từ để hỏi, đằng sau là câu trần thuật.
Ví dụ: He asked her “What are your hobbies?”. Anh ta hỏi cô ấy “Sở thích của bạn là gì”
=> He asked him what her hobbies were. Anh ta hỏi cô ấy sở thích của cô ấy là gì?
2. Cách rút gọn:
✔️ Chúng ta có thể rút gọn khi:
– Mệnh đề danh ngữ ở vị trí của tân ngữ.
– Cả hai mệnh đề chính và mệnh đề danh ngữ chung chủ ngữ.
✔️ Có hai cách để rút gọn:
Chuyển động từ về dạng “V-ing”, được áp dụng phổ biến với mệnh đề bắt đầu bằng that:
S + V1+ Nominal clause ( S + V2+…) = S + V1 + V2.ing +…. |
Ví dụ:
He likes that he wins the lottery this semester. | He likes winning the lottery |
- Chuyển động từ về dạng “To.inf” , được áp dụng phổ biến với mệnh đề danh từ bắt đầu bằng các từ để hỏi:
S + V1 + Nominal clause ( S+ V2 + ….) = S + V1 + Wh-word + To.inf +… |
Ví dụ:
Johnny can not know whether he should try or not.
|
Johnny can not know whether to try or not |
V. Bài tập
Bài tập: Chọn đáp án đúng:
1._____ becoming extinct is of great concern to zoologists.
a. that giant pandas are b. are giant pandas c. giant pandas are d. giant panda’s
2. “I’m looking for the mail. Do you know_____?”
“Usually it comes by 4:00”
a. when it will arrive b. when it does arrive c. when does it arrive d. when will it arrive
3. “Could you help me for a while?”
“Sure. Tell me what_____ me to do”
a. you want b. want c. do you want d. you do want
4. “Look at the new dress I bought”.
“How_____ such an expensive dress?”.
a. did you afford b. you afforded c. afforded you d. did afford you
5. “I haven’t seen you for a long time”.
“How_____ such an expensive dress?”
a. that your name was b. what was your name
c. who your name was d. what your name was
6. _____ in large quantities is not necessarily an indication of its quality.
a. A product is sold b. It is a product sold
c.That a product is sold d. A product sells
7. The people at the party were worried about Janet because no one was aware_____ she
had gone.
a. where that b. of where c. of the place d. the place
Đáp án
- A
- A
- A
- B
- A
- C
- A
- D
- C
- B
Sau bài viết này, EASY EDU hi vọng bạn đã có thể nắm được những điểm chính quan trọng của Mệnh đề danh ngữ trong tiếng Anh. Cùng EASY EDU học thêm các mệnh đề còn lại trong tiếng Anh nhé:
(Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp chinh phục 990 điểm TOEIC)