Danh từ trong tiếng Anh (Noun) là từ loại để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.
Danh từ trong câu được chia thành các loại như sau:
- Danh từ đếm được & Danh từ không đếm được
- Danh từ số nhiều & Danh từ số ít
- Danh từ riêng & Danh từ chung
I. Vai trò của danh từ trong tiếng Anh
-
Làm chủ ngữ trong câu
Ví dụ:
☞ My dog is yellow .(Còn chó của tôi màu vàng)
S V Adj
Trong đó, S : Chủ ngữ
V : Động từ
Adj : Tính từ
“Dog” là danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.
-
Làm tân ngữ trong câu
Ví dụ:
☞ We read books everyday. (Chúng tôi đọc sách hàng ngày)
S V O Adv
Trong đó, S : Chủ ngữ
V : Động từ
O : Tân ngữ
Adv: Trạng từ
” Books “ là danh từ đóng vai trò làm tân ngữ trong câu.
-
Làm bổ ngữ cho chủ ngữ
Ví dụ:
☞ My father is a teacher. ( Bố tôi là giáo viên)
Trong đó “a teacher” là một danh từ và được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ “my father”.
-
Bổ ngữ cho giới từ
Ví dụ:
☞ I met him at the station yesterday. (Tôi đã gặp anh ấy tại nhà ga ngày hôm qua).
=> Trong đó “at” là giới từ và “station” là danh từ Nên đây là một cụm giới từ chỉ địa điểm, nơi chốn.
-
Bổ ngữ cho tân ngữ
Ví dụ:
☞ They named their cat Sen. (Họ đặt tên cho con mèo của họ là Sen)
Trong đó Sen là danh từ chỉ tên riêng và nó đứng sau làm bổ ngữ cho tân ngữ “the cat”.
II. Vị trí của danh từ trong câu tiếng Anh
Trong bài thi TOEIC thường xuất hiện dạng câu hỏi điền danh từ vào vị trí tân ngữ đứng sau động từ hay giới từ
-
Danh từ đứng sau mạo từ:
Luôn có một danh từ đứng sau mạo từ A-AN-THE
Ví dụ: The girl was from another city. (Cô gái đến từ thành phố khác).
☞ The là mạo từ, girl là danh từ
Lưu ý:
Danh từ này không nhất thiết phải đứng liền sau mạo từ mà có thể đứng cách đó một vài từ.
Ở giữa mạo từ và danh từ sẽ là tính từ nhiệm vụ bổ sung nghĩa cho danh từ đó.
Ví dụ: I met a beautiful girl at the bus stop. (Tôi gặp một cô gái xinh đẹp ở trạm xe buýt).
☞ Sau mạo từ a là danh từ girl, ở giữ mạo từ và danh từ là tính từ beautiful.
-
Danh từ đứng sau từ sở hữu
Luôn có một danh từ đứng sau từ sở hữu MY, YOUR, HIS, HER, ITS, OUR, THEIR, dạng sở hữu cách.
Ví dụ: This is my new computer. (Đây là máy tính mới của tôi).
☞ Đứng sau tính từ sở hữu my là danh từ computer, ở giữa là tính từ new
Lưu ý: Có thể danh từ không nhất thiết phải đứng liền kề với tính từ sở hữu mà có thể đứng cách đó một vài từ.
Ở giữa tính từ sở hữu và danh từ sẽ là tính từ nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ đó.
Ví dụ: Tam’s assistant is very helpful. (Trợ lý của Tâm rất thành thục).
☞ Sau sở hữu cách Tam’s là danh từ assistant
-
Danh từ đứng sau từ hạn định
Sau các từ hạn định this, that, these, those, both, no, some, any, few, little,…sẽ có một danh từ.
Ví dụ: It is important to do some research. (Việc nghiên cứu là quan trọng).
☞ Sau từ hạn định some là danh từ research.
Lưu ý:
Danh từ này không nhất thiết phải đứng liền sau từ hạn định mà có thể đứng cách đó một vài từ.
Ở giữa từ hạn định và danh từ sẽ là tính từ để làm nhiệm vụ bổ sung nghĩa cho danh từ đó.
Ví dụ: That young woman helped me carry my bag. (Người phụ nữ trẻ đó đã giúp tôi xách túi).
☞ Sau từ hạn định that là danh từ woman, ở giữa từ hạn định và danh từ là tính từ young
III. Cách phân loại danh từ trong câu tiếng Anh
1. Danh từ đếm được và không đếm được
Trong tiếng Anh, danh từ đếm được là danh từ chúng ta có thể đếm bằng số và ở dạng số ít số nhiều. Ở dạng số ít có thể dùng mạo từ “a” hoặc “an” .
Số Ít | Số Nhiều |
one dog | two dogs |
one idea | two men |
one shop | two shop |
one man | two idea |
Ví dụ:
‑ She has three dogs.
‑ I own a house.
‑ I would like two books please.
‑ How many friends do you have?
- Danh từ không đếm được là danh từ mà chúng ta không thể điếm bằng số 1 2 3 cái được mà phải đo lường thông qua một đơn vị khác.
Ví dụ:
– Thức ăn: Food ( thức ăn), Butter (bơ), Cheeses (phô mai), Meat(thịt), Rice (gạo) ,…
– Chất liệu: Paper (giấy), Plastic (nhựa), Wood (gỗ) ,…
2. Danh từ số nhiều và số ít
Trong tiếng Việt các danh từ không biến đổi teo số lượng.Nhưng danh từ trong tiếng Anh thì lại khác, nó có sự phân biệt về số lượng 1 và số lượng từ 2 trở lên.
- Nếu số lượng là 1 thì chúng ta phải bắt buộc phải dùng danh từ ở dạng số ít:
Ví dụ: He has a pen.(Anh ấy có một cây viết).
- Nếu số lượng từ là 2 trở lên thì chúng ta bắt buộc phải dùng danh từ ở dạng số nhiều:
Ví dụ: I have two pens. (Tôi có hai cây viết).
Tuy nhiên, phần lớn các danh từ trong tiếng Anh thì dạng số ít và dạng số nhiều điều khá giống nhau.Đa phần thì dạng số nhiều có thể được suy ra dễ dàng tự dạng số ít.
Ví dụ:
– pen ⇛ pens
– cat ⇛ cats
– tomato ⇛ tomatos
IV. Danh từ chung và danh từ riêng
✍ Danh từ trong tiếng Anh gồm
-
Danh từ chung (Common nouns):
Dùng để chỉ tên chung cho một loại đối tượng hay một loại vật dụng, nơi chốn nào đó.
Ví dụ:
– School (n): Trường học
– Hotel (n): Khách sạn
– Man (n): Người đàn ông
-
Danh từ riêng (Proper nouns):
Dùng để chỉ tên riêng (tên người, tên vật, tên địa điểm,..).
Ví dụ:
☞ His name is Luan: (Tên của anh ấy là Luan.)
Trong đó “Luan” là danh từ riêng chỉ tên người
☞ I live in Da Nang. (Tôi sống ở Đà Nẵng.)
Trong đó “Da Nang” là danh từ riêng chỉ tên địa điểm.
V. Bài tập về danh từ trong tiếng Anh
Bài tập:
✍ Bài 1: Chọn các danh từ dưới dạng số ít hoặc số nhiều sao trả lời sao cho phù hợp cho những câu dưới đây:
1. There are a lot of beautiful _____.
A. trees B. tree
2. There are two _____ in the shop.
A. women B. woman
3. Do you wear _____?
A. glasses B. glass
4. I don’t like _____. I’m afraid of them.
A. mice B. mouse
5. I need a new pair of _____.
A. jean B. jeans
6. He is married and has two _____.
A. child B. children
7. There was a woman in the car with two _____.
A. man B. men
8. How many _____ do you have in your bag?
A. keys B. key
9. I like your ______. Where did you buy it?
A. trousers B.trouser
10.He put on his _____ and went to bed.
A.pyjama B.pyjamas
Đáp Án:
✍ Bài 1:
- trees
- women
- glasses
- mice
- jeans
- children
- men
- keys
- trousers
- pyjama
Sau bài viết này EASY EDU hi vọng đã giúp bạn nắm được những điểm chính cần biết về danh từ trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu thêm các dạng từ loại khác trong TOEIC:
(Đọc thêm: Tổng hợp ngữ pháp chinh phục 990 điểm TOEIC)