06/04/2021 3281

Danh từ trong tiếng Anh (Noun) là từ loại để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.

Danh từ trong câu được chia thành các loại như sau:

  • Danh từ đếm được & Danh từ không đếm được
  • Danh từ số nhiều & Danh từ số ít
  • Danh từ riêng & Danh từ chung
các danh từ trong tiếng anh

I. Vai trò của danh từ trong tiếng Anh

  • Làm chủ ngữ trong câu

Ví dụ:

 My dog is yellow .(Còn chó của tôi màu vàng)

S        V   Adj

Trong đó, S : Chủ ngữ

V : Động từ

Adj : Tính từ

“Dog” là danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.

  • Làm tân ngữ trong câu

Ví dụ:

☞     We read books everyday(Chúng tôi đọc sách hàng ngày)

S     V        O        Adv

Trong đó, S : Chủ ngữ

V : Động từ

O : Tân ngữ

Adv: Trạng từ

” Books “ là danh từ đóng vai trò làm tân ngữ trong câu.

  • Làm bổ ngữ cho chủ ngữ

Ví dụ:

☞  My father is a teacher. ( Bố tôi là giáo viên)

Trong đó “a teacher” là một danh từ và được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ “my father”.

  • Bổ ngữ cho giới từ

Ví dụ:

☞  I met him at the station yesterday. (Tôi đã gặp anh ấy tại nhà ga ngày hôm qua).

=> Trong đó “at” là giới từ và “station” là danh từ Nên đây là một cụm giới từ chỉ địa điểm, nơi chốn.

  • Bổ ngữ cho tân ngữ

Ví dụ:

☞ They named their cat Sen. (Họ đặt tên cho con mèo của họ là Sen)

Trong đó Sen là danh từ chỉ tên riêng và nó đứng sau làm bổ ngữ cho tân ngữ “the cat”.

II. Vị trí của danh từ trong câu tiếng Anh

Trong bài thi TOEIC thường xuất hiện dạng câu hỏi điền danh từ vào vị trí tân ngữ đứng sau động từ hay giới từ

  • Danh từ đứng sau mạo từ:

Luôn có một danh từ đứng sau mạo từ A-AN-THE

Ví dụ: The girl was from another city. (Cô gái đến từ thành phố khác).

☞  The là mạo từ, girl là danh từ

Lưu ý:

Danh từ này không nhất thiết phải đứng liền sau mạo từ mà có thể đứng cách đó một vài từ.

Ở giữa mạo từ và danh từ sẽ là tính từ nhiệm vụ bổ sung nghĩa cho danh từ đó.

Ví dụ: I met a beautiful girl at the bus stop. (Tôi gặp một cô gái xinh đẹp ở trạm xe buýt).

☞ Sau mạo từ a là danh từ girl, ở giữ mạo từ và danh từ là tính từ beautiful.

  • Danh từ đứng sau từ sở hữu

Luôn có một danh từ đứng sau từ sở hữu MY, YOUR, HIS, HER, ITS, OUR, THEIR, dạng sở hữu cách.

Ví dụ: This is my new computer. (Đây là máy tính mới của tôi).

☞ Đứng sau tính từ sở hữu my là danh từ computer, ở giữa là tính từ new

Lưu ý: Có thể danh từ không nhất thiết phải đứng liền kề với tính từ sở hữu mà có thể đứng cách đó một vài từ.

Ở giữa tính từ sở hữu và danh từ sẽ là tính từ nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ đó.

Ví dụ: Tam’s assistant is very helpful. (Trợ lý của Tâm rất thành thục).

☞ Sau sở hữu cách Tam’s là danh từ assistant

  • Danh từ đứng sau từ hạn định

Sau các từ hạn định this, that, these, those, both, no, some, any, few, little,…sẽ có một danh từ.

Ví dụ: It is important to do some research. (Việc nghiên cứu là quan trọng). 

☞ Sau từ hạn định some là danh từ research.

Lưu ý:

Danh từ này không nhất thiết phải đứng liền sau từ hạn định mà có thể đứng cách đó một vài từ.

Ở giữa từ hạn định và danh từ sẽ là tính từ để làm nhiệm vụ bổ sung nghĩa cho danh từ đó.

Ví dụ: That young woman helped me carry my bag. (Người phụ nữ trẻ đó đã giúp tôi xách túi).

☞ Sau từ hạn định that là danh từ woman, ở giữa từ hạn định và danh từ là tính từ young 

III. Cách phân loại danh từ trong câu tiếng Anh

1. Danh từ đếm được và không đếm được

Trong tiếng Anh, danh từ đếm được là danh từ chúng ta có thể đếm bằng số và ở dạng số ít số nhiều. Ở dạng số ít có thể dùng mạo từ “a” hoặc “an” .

 Số Ít  Số Nhiều
 one dog  two dogs
 one idea  two men
 one shop  two shop
 one man  two idea

Ví dụ:

‑ She has three dogs.

‑ I own a house.

‑ I would like two books please.

‑ How many friends do you have?

  • Danh từ không đếm được là danh từ mà chúng ta không thể điếm bằng số 1 2 3 cái được mà phải đo lường thông qua một đơn vị khác.

Ví dụ:

– Thức ăn: Food ( thức ăn), Butter (bơ), Cheeses (phô mai), Meat(thịt), Rice (gạo) ,…

– Chất liệu: Paper (giấy), Plastic (nhựa), Wood (gỗ) ,…

2. Danh từ số nhiều và số ít

Trong tiếng Việt các danh từ không biến đổi teo số lượng.Nhưng danh từ trong tiếng Anh thì lại khác, nó có sự phân biệt về số lượng 1 và số lượng từ 2 trở lên. 

  • Nếu số lượng là 1 thì chúng ta phải bắt buộc phải dùng danh từ ở dạng số ít:

Ví dụ: He has a pen.(Anh ấy có một cây viết).

  • Nếu số lượng từ là 2 trở lên thì chúng ta bắt buộc phải dùng danh từ ở dạng số nhiều:

Ví dụ: I have two pens. (Tôi có hai cây viết).

Tuy nhiên, phần lớn các danh từ trong tiếng Anh thì dạng số ít và dạng số nhiều điều khá giống nhau.Đa phần thì dạng số nhiều có thể được suy ra dễ dàng tự dạng số ít.

Ví dụ:

– pen ⇛ pens

– cat ⇛ cats

– tomato ⇛ tomatos

IV. Danh từ chung và danh từ riêng

Danh từ trong tiếng Anh gồm

  • Danh từ chung (Common nouns):

Dùng để chỉ tên chung cho một loại đối tượng hay một loại vật dụng, nơi chốn nào đó.

Ví dụ:

School (n): Trường học

– Hotel (n): Khách sạn

– Man (n): Người đàn ông

  • Danh từ riêng (Proper nouns):

Dùng để chỉ tên riêng (tên người, tên vật, tên địa điểm,..).

Ví dụ:

☞ His name is Luan: (Tên của anh ấy là Luan.)

Trong đó “Luan” là danh từ riêng chỉ tên người

☞ I live in Da Nang. (Tôi sống ở Đà Nẵng.)

Trong đó  “Da Nang” là danh từ riêng chỉ tên địa điểm.

V. Bài tập về danh từ trong tiếng Anh

các danh từ trong tiếng anh

 

Bài tập:

Bài 1: Chọn các danh từ dưới dạng số ít hoặc số nhiều sao trả lời sao cho phù hợp cho những câu dưới đây:

1. There are a lot of beautiful _____.

A. trees               B. tree

2. There are two _____ in the shop.

A. women           B. woman

3. Do you wear _____?

A. glasses          B. glass

4. I don’t like _____. I’m afraid of them.

A. mice              B. mouse 

5. I need a new pair of _____.

A. jean              B. jeans

6. He is married and has two _____.

A. child             B. children

7. There was a woman in the car with two _____.

A. man             B. men

8. How many _____ do you have in your bag?

A. keys            B. key

9. I like your ______. Where did you buy it?

A. trousers      B.trouser

10.He put on his _____ and went to bed.

A.pyjama        B.pyjamas

Đáp Án:

 Bài 1:

  1. trees
  2. women
  3. glasses
  4. mice
  5. jeans
  6. children
  7. men
  8. keys
  9. trousers
  10. pyjama

Sau bài viết này EASY EDU hi vọng đã giúp bạn nắm được những điểm chính cần biết về danh từ trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu thêm các dạng từ loại khác trong TOEIC:

Đại từ trong tiếng Anh

Tính từ trong tiếng Anh

(Đọc thêm: Tổng hợp ngữ pháp chinh phục 990 điểm TOEIC)

CÙNG CHUYÊN MỤC

CỤM GIỚI TỪ TOEIC PHỔ BIẾN

Cụm giới từ là một trong những chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh quen thuộc,…
  • 19/10/2021
  • 2994

MỆNH ĐỀ QUAN HỆ TRONG BÀI THI TOEIC

Bạn đã thật sự hiểu hết cách dùng của mệnh đề quan hệ trong tiếng…
  • 19/10/2021
  • 3094

CHIẾN THUẬT LUYỆN THI TOEIC HIỆU QUẢ NHẤT.

Bạn có thể đi học trung tâm, thuê gia sư hoặc tự học, nhưng dù…
  • 19/10/2021
  • 2797

Tổng hợp 600 từ vựng TOEIC thông dụng theo chủ đề

Từ vựng là yếu tố quan trọng giúp tạo nên thành công trong bài thi…
  • 19/10/2021
  • 4964

TIPS ÔN LUYỆN BÀI THI TOEIC WRITING HIỆU QUẢ

Với mục đích giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách làm bài và chuẩn…
  • 18/10/2021
  • 2975

Tất tần tật từ vựng TOEIC Smoking

Chủ đề Smoking được đánh giá có mức độ khá khó trong các bài thi…
  • 18/10/2021
  • 3659

TẤT TẦN TẬT VỀ KỲ THI TOEIC

Bạn đang muốn tìm hiểu về kỳ thi TOEIC nhưng không biết bắt đầu từ…
  • 02/10/2021
  • 2781

Từ vựng TOEIC về tần suất và mức độ cực kỳ phổ biến

Từ vựng luôn là nỗi lo lắng với các bạn học viên. Vì vậy, hãy…
  • 02/10/2021
  • 2747

Những kinh nghiệm học TOEIC hiệu quả

Bên cạnh IELTS, Toeic cũng là bài thi được nhiều người lựa chọn hiện nay.…
  • 02/10/2021
  • 2788

CÁC BƯỚC ĐĂNG KÝ

BƯỚC 1 XÁC ĐỊNH TRÌNH ĐỘ ĐẦU VÀO

Để đảm bảo chất lượng học tập, bạn cần làm bài kiểm tra trình độ đầu vào (miễn phí) để đánh giá năng lực thiện tại của mình.

Bài kiểm tra được thiết kế theo chuẩn quốc tế với các tiêu chí khắt khe.

BƯỚC 2 TƯ VẤN LỘ TRÌNH PHÙ HỢP

Sau khi có kết quả Bài kiểm tra trình độ tiếng Anh, bạn sẽ được các bạn Tư vấn viên hỗ trợ lựa chọn lớp phù hợp với nhu cầu (TOEIC/IELTS/GIAO TIẾP) và thời gian của bạn.

BƯỚC 3 GHI DANH VÀO LỚP

Sau khi chọn được lộ trình học phù hợp, học viên sẽ hoàn thành thủ tục ghi danh tại quầy tư vấn.

Học viên hoàn thành học phí và nhận tài liệu.
Trước ngày khai giảng, học viên sẽ được thông báo nhắc nhở.
BƯỚC 1
BƯỚC 2
BƯỚC 3