Hiện nay, chứng chỉ IELTS đã không còn quá xa lạ với nhu cầu của mọi người. Đối với các bạn học sinh THPT hiện đã được quy đổi thành điểm đại học môn tiếng Anh nhờ chứng chỉ IELTS. Cùng EASY EDU tìm hiểu xem cách quy đổi điểm IELTS thành điểm thi đại học hiện nay như thế nào nhé!

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong những năm gần đây, chứng chỉ IELTS 4.0 sẽ được xét miễn thi tốt nghiệp môn tiếng Anh và được quy đổi thành điểm 10.
Chính vì vậy, đây được coi như là lợi thế của một số bạn học sinh THPT khi đang sở hữu chứng chỉ IELTS.
Tuy nhiên, tùy theo mỗi trường đại học sẽ có bảng điểm quy đổi riêng.
I. KHU VỰC PHÍA BẮC
1/ Đại học quốc gia Hà Nội
Vừa qua, đại học quốc gia Hà Nội vừa công bố cách thức để quy đổi điểm thi IELTS thành điểm thi đại học dành cho các thi sinh.
Theo như yêu cầu của trường, thí sinh phải có chứng chỉ IELTS 5.5 và tổng điểm 2 môn trong tổ hợp đạt tối thiểu là 12 điểm.
Thang điểm được tính từ 8.5 điểm trong thang điểm 10.
Bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm đại học:
STT | Trình độ tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh theo thang điểm 10 | |
IELTS | TOEFL iBT | ||
1 | 5.5 | 65 – 78 | 8.50 |
2 | 6.0 | 79 – 87 | 9.00 |
3 | 6.5 | 88 – 95 | 9.25 |
4 | 7.0 | 96 – 101 | 9.50 |
5 | 7.5 | 102 – 109 | 9.75 |
6 | 8.0 – 9.0 | 110 – 120 | 10.00 |
2/ Đại học Bách khoa Hà Nội
Là một trong những trường thuộc hạng top tại khu vực phía Bắc, trường đại học Bách khoa Hà Nội tiến hành tiếp nhận chứng chỉ online trên website của trường từ ngày 01.04 đến 30.06.
Điểm IELTS cũng sẽ được quy đổi thành điểm thi đại học theo thang điểm 10.
Trong đó, trường đại học Bách khoa Hà Nội yêu cầu chứng chỉ tiếng Anh IELTS của thí sinh phải đạt từ 5.0 hoặc các chứng chỉ tương đương và được quy đổi thành 8.5 điểm trong điểm thi tốt nghiệp.
Bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm đại học:
STT | Điểm IELTS | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh theo thang điểm 10 |
1 | 5.0 | 8.50 |
2 | 5.5 | 9.00 |
3 | 6.0 | 9.5 |
4 | >= 6.5 | 10.00 |
3/ Đại học Kinh tế Quốc dân
Dựa vào tổng chỉ tiêu, trường Đại học Kinh tế Quốc dân sẽ sử dụng 15 – 20% trong đó để tuyển thẳng các thí sinh thỏa mãn 2 điều kiện sau:
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế: IELTS 5.5 hoặc TOEFL ITP 500 hoặc TOEFL iBT 46 trở lên.
- Kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 của tổ hợp bất kỳ đạt điểm đầu vào trở lên. Dự kiến điểm đầu vào sẽ là 18 điểm bao gồm điểm ưu tiên.
Bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm đại học:
STT | Chứng chỉ IELTS | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh |
1 | 5.5 | 10.00 |
2 | 6.0 | 11.00 |
3 | 6.5 | 12.00 |
4 | 7.0 | 13.00 |
5 | 7.5 | 14.00 |
6 | 8.0 – 9.0 | 15.00 |
Đại học Kinh tế Quốc dân sử dụng hệ số quy điểm là 1.5.
4/ Đại học Công nghiệp Hà Nội
Cũng như đại học Quốc gia Hà Nội và đại học Kinh tế Quốc dân, trường đại học Công nghiệp Hà Nội cung xét tuyển thẳng những thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.5.
Bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm đại học:
STT | Điểm IELTS | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh theo thang điểm 10 |
1 | 5.5 | 8.00 |
2 | 6.0 | 9.00 |
3 | >= 6.5 | 10.00 |
Ngoài ra, thí sinh cần có điểm trung bình các môn trong từng học kỳ của lớp 10, 11, 12 đạt 7.0 trở lên. Điều kiện áp dụng với các thí sinh của năm 2021.
5/ Đại học Luật Hà Nội
Trường đại học Luật Hà Nội vẫn áp dụng việc sử dụng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế để quy đổi thành điểm thi đại học.
Tuy nhiên, điều kiện chỉ áp dụng cho những thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh có giá trị đến thời điểm trước kỳ thi tốt nghiệp năm 2021.
Bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm đại học:
STT | Trình độ tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh theo thang điểm 10 | ||
IELTS | TOEFL ITP | TOEFL iBT | ||
1 | 5.0 | 450 | 70 | 9.00 |
2 | 5.5 | 527 | 90 | 9.50 |
3 | 6.0 | 550 | 95 | 10.00 |
6/ Đại học Dược Hà Nội
Không giống các trường đại học đã liệt kê trên, tương đương với việc không xét tuyển thẳng, đại học Dược Hà Nội chỉ cộng điểm khuyến khích cho những thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh tương đương IELTS 5.5 trở lên.
Bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm đại học:
STT | Trình độ tiếng Anh | Điểm cộng khuyến khích | |
IELTS | TOEFL iBT | ||
1 | 5.5 | 46 – 59 | 0.25 |
2 | 6.0 | 60 – 78 | 0.50 |
3 | 6.5 | 79 – 93 | 0.75 |
4 | 7.0 | 94 – 101 | 1.00 |
5 | 7.5 | 102 – 109 | 1.25 |
6 | 8.0 | 110 – 114 | 1.50 |
7 | 8.5 | 115 – 117 | 1.75 |
8 | 9.0 | 118 – 120 | 2.00 |
7/ Học viện báo chí và tuyên truyền
Đối với Học viên báo chí và tuyên truyền, bên cạnh việc được quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học, thí sinh có chứng chỉ IELTS sẽ được cộng thêm điểm khuyến khích. Cụ thể như sau:
STT | IELTS | Điểm quy đổi | Điểm cộng khuyến khích |
1 | 5.0 | 7 | 0,1 |
2 | 5.5 | 8 | 0,2 |
3 | 6.0 | 9 | 0,3 |
4 | 6.5 | 10 | 0,4 |
5 | 7.0 | 10 | 0,5 |
8/ Học viện tài chính
Học viện tài chính cũng có áp dụng việc quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học.
Học viện tài chính yêu cầu thí sinh phải có kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 của hai môn Toán và Ngữ Văn hoặc Toán và Vật Lý hoặc Toán và Hóa trên 11.
Ngoài ra, chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 hoặc TOEFL iBT từ 55 trở lên sẽ được quy đổi thành 9,5. Còn IELTS 6.0 được quy đổi thành 10.
9/ Đại học FPT
Đối với nhóm sinh viên ngành Ngôn ngữ Anh, thí sinh phải tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ IELTS Academic từ 6.0 trở lên.
10/ Đại học Ngoại Thương
Đại học Ngoại Thương cũng có bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học riêng. Cụ thể:
STT | IELTS | Điểm quy đổi |
1 | 6.5 | 8,50 |
2 | 7.0 | 9,00 |
3 | 7.5 | 9,50 |
4 | > 8.0 | 10,00 |
11/ Đại học Thái Nguyên
Đại học Thái Nguyên ra quyết định cho phương thức xét tuyển năm 2021 là quy đổi điểm IELTS sang điểm cộng ưu tiên. Cụ thể như sau:
STT | IELTS | Điểm cộng ưu tiên |
1 | 4.0 – 5.0 | 0,5 |
2 | 5.5 – 6.5 | 1,0 |
3 | 7.0 – 8.0 | 3,0 |
4 | 8.5 – 9.0 | 4,0 |
II. KHU VỰC PHÍA NAM
Tương tự các trường đại học top ở phía Bắc, những trường đại học phía Nam cũng sẽ có những điều kiện quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học riêng biệt.
1/ Đại học Kinh Tế TPHCM
Là một trong những trường nổi tiếng và có nhiều nguyện vọng đăng kí từ các bạn thí sinh, trường đại học Kinh Tế TPHCM chủ yếu có 4 điều kiện xét tuyển như sau:
- Điểm trung bình các học kỳ lớp 10, 11, 12.
- Đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) trong các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp thành phố các môn: Toán, Vật Lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học.
- IELTS Academic 6.0 trở lên.
- Học sinh trường THPT chuyên hoặc THPT năng khiếu.
2/ Đại học Mở TPHCM
Điều kiện tuyển thẳng thí sinh của đại học Mở TPHCM như sau:
- Đạt được điểm sàn trong kì thi THPT.
- IELTS Academic: 6.0 trở lên đối với ngành Ngôn ngữ, 5.5 trở lên đối với các ngành còn lại.
- Kết quả học tập các môn ở THPT.
3/ RMIT Vietnam
RMIT Vietnam là ngôi trường đại học nổi tiếng với việc sinh viên sử dụng tiếng Anh rất nhiều trong quá trình học tập tại trường.
Theo đó, điều kiện xét tuyển của RMIT Vietnam 2021 dựa vào những điều kiện sau:
- Tốt nghiệp THPT với điểm trung bình lớp 12 là 7.0/ 10.00.
- IELTS Academic 6.5 trở lên và các kỹ năng đều phải trên 6.0.
- Hoàn tất chương trình UniSTART tại RMIT.
4/ Đại học Kiến trúc TPHCM
Đại học Kiến trúc TP.HCM cũng có những điều kiện xét tuyển dành cho các sĩ tử 2021:
- Xét tuyển thẳng cho những thí sinh đạt giải trong các kì thi học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp thành phố.
- Những thí sinh tốt nghiệp THPT 2021 của các trường THPT chuyên/ năng khiếu.
- Thí sinh tốt nghiệp THPT 2021 có điểm trung bình các môn trong tổ hợp xét tuyển của 5 học kì đầu tiên từ 7.0 trở lên.
- Cộng điểm khuyến khích 0.5 cho những thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên.
5/ Đại học Ngoại Thương cơ sở TP.HCM
Xét tuyển bằng các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sẽ được đại học Ngoại Thương áp dụng cho các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh và ngôn ngữ thương mại.
Trong đó, điều kiện xét tuyển như sau:
- Thí sinh thuộc hệ chuyên của các trường THPT trọng điểm hoặc THPT chuyên:
- IELTS Academic 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên hoặc chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí Tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) từ 176 trở lên.
- Tốt nghiệp THPT 2021 và điểm trung bình chung của từng năm lớp 10, 11 và học kì 1 lớp 12 từ 8.0 trở lên.
- Tốt nghiệp THPT 2021 và điểm trung bình chung của 5 học kì đầu tiên môn Toán và một môn khác không phải Ngoại ngữ nằm trong tổ hợp xét tuyển từ 8.5 trở lên.
- Thí sinh không thuộc hệ chuyên:
- IELTS Academic 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên hoặc chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí Tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) từ 176 trở lên.
- Tốt nghiệp THPT 2021 và điểm trung bình chung của từng năm lớp 10, 11 và học kì 1 lớp 12 từ 8.5 trở lên.
- Tốt nghiệp THPT 2021 và điểm trung bình chung của 5 học kì đầu tiên của 2 môn nằm trong tổ hợp xét tuyển đạt yêu cầu. Trong đó, tổ hợp Toán – Lý và Toán – Hóa yêu cầu điểm trung bình từ 9.0 trở lên, tổ hợp Toán – Văn từ 8.8 trở lên.
- Bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm đại học:
STT | Trình độ tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh theo thang điểm 10 | ||
IELTS | TOEFL iBT | Cambridge English Qualifications | ||
1 | 6.5 | 79 | 176 | 8.50 |
2 | 7.0 | 93 | 185 | 9.00 |
3 | 7.5 | 102 | 191 | 9.50 |
4 | 8.0 | 110 | 200 | 10.00 |
6/ Đại học Y dược TP.HCM
Các thí sinh đăng kí vào ngành học Dược học, Y khoa, Răng hàm mặt và Điều dưỡng sẽ được xét tuyển với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đi kèm với các điều kiện sau:
- Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (Toán – Lý – Hóa hoặc Toán – Hóa – Sinh) đạt bằng hoặc trên mức điểm tối thiểu do Bộ giáo dục và Đào tạo quy định.
- Chứng chỉ IELTS 6.0 hoặc TOEFL iBT 80 trở lên và còn thời hạn đối với ngành Dược học, Y khoa, Răng hàm mặt. Đối với ngành Điều dưỡng cần IELTS 5.0 trở lên hoặc TOEFL iBT 61 trở lên.
📌 Xem thêm:
⇒ Kinh nghiệm học IELTS dành cho level 5.0
⇒ Cấu trúc đề thi IELTS 2021 cập nhật mới nhất
7/ Đại học Bách khoa TP.HCM
Đại học Bách khoa TP.HCM xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh theo tổ hợp môn có môn tiếng Anh. Điểm IELTS sẽ được quy đổi thành điểm thi đại học như sau:
- TOEFL iBT 79 được quy đổi thành 10 điểm, TOEFL iBT 46 – 47 được quy đổi thành 8 điểm…
- IELTS 5.5 được quy đổi thành 9 điểm, IELTS 5.0 được quy đổi thành 8 điểm.
8/ Đại học Công nghệ Thông tin
Trường sẽ xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh theo tổ hợp có môn tiếng Anh. Điểm IELTS sẽ được quy đổi thành điểm thi đại học như sau:
STT | Trình độ tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh theo thang điểm 10 | ||
IELTS | TOEFL ITP | TOEFL iBT | ||
1 | 4.5 | 450 | 8.00 | |
2 | 5.0 | 500 – 529 | 45 – 50 | 9.00 |
3 | 5.5 | 530 – 559 | 51 – 59 | 9.50 |
4 | 6.0 | 600 | 60 | 10.00 |
9/ Đại học Công nghệ TP.HCM
- Đối với các ngành Ngôn ngữ: IELTS từ 6.0 trở lên.
- Đối với các ngành còn lại: IELTS từ 5.5 trở lên.
10/ Đại học FPT
- Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: IELTS Academic từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 80.

11/ Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia TP.HCM
- Đối với thí sinh là người Việt Nam học Trường nước ngoài tại Việt Nam: IELTS từ 5.5 hoặc TOEFL iBT 50 trở lên.
- Đối với thí sinh là người nước ngoài học THPT tại nước ngoài hoặc Việt Nam: IELTS từ 5.5 hoặc TOEFL iBT từ 50 hoặc có quốc tịch là nước sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính.
12/ Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM
- Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: IELTS từ 5.5 hoặc TOEIC từ 600 thì được quy đổi thành điểm xét môn tiếng Anh là 10.00 điểm.
- Đối với các ngành còn lại: IELTS từ 4.5 hoặc TOEIC từ 500 thì được quy đổi thành điểm xét môn tiếng Anh là 10.00 điểm.
13/ Đại học Công nghệ Sài Gòn
Khác với các trường khác, đại học Công nghệ Sài Gòn sử dụng các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế để miễn thi tiếng Anh, thay vì quy đổi thành điểm thi đại học 2021.
- IELTS 4.0 hoặc TOEFL iBT từ 45 điểm hoặc TOEFL ITP từ 450 điểm.
14/ Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia TP.HCM
Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh (IELTS, TOEFL iBT) sang điểm đại học:
STT | Trình độ tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh theo thang điểm 10 | |
IELTS | TOEFL iBT | ||
1 | =< 4.5 | Không quy đổi | |
2 | 5.0 | 35 – 45 | 7.50 |
3 | 5.5 | 46 – 59 | 8.50 |
4 | >= 6.0 | 60 – 78 | 10.00 |
15/ Đại học Nguyễn Tất Thành
- Điều kiện được xét tuyển thẳng: IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 80 trở lên.
- Điều kiện được xét ưu tiên: IELTS từ 4.5 hoặc TOEFL iBT từ 60 trở lên
16/ Đại học Quốc tế Sài Gòn
Phương thức xét tuyển dựa vào chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được áp dụng cho chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh.
Bảng điểm quy đổi điểm tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL ITP, TOEFL iBT) sang điểm thi đại học như sau:
STT | Trình độ tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh theo thang điểm 10 | ||
IELTS | TOEFL ITP | TOEFL iBT | ||
1 | 4.0 | 450 – 474 | 45 – 52 | 6.00 |
2 | 4.5 | 475 – 499 | 53 – 60 | 7.00 |
3 | 5.0 | 500 – 524 | 61 – 68 | 8.00 |
4 | 5.5 | 525 – 549 | 69 – 76 | 9.00 |
5 | >= 6.0 | >= 500 | >= 77 | 10.00 |
17/ Các trường đại học khác trong khu vực TP.HCM
STT | Tên trường | Chứng chỉ tiếng Anh |
1 | Đại học Kinh Tế – Luật (Đại học Quốc gia TP.HCM) | IELTS 5.0 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh tương đương |
2 | Đại học Công nghiệp TP.HCM | |
3 | Đại học Tài chính – Marketing | |
4 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 65 hoặc TOEFL ITP 513 |
5 | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM | IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 45 |
6 | Đại học Luật TP.HCM | IELTS 5.0 trở lên |
7 | Đại học Ngân hàng TP.HCM | |
8 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM | |
9 | Đại học Tôn Đức Thắng | |
10 | Đại học Hồng Bàng | |
11 | Đại học Giao thông vận tải TP.HCM | |
12 | Đại học Hoa Sen | IELTS 5.0 hoặc TOEFL iBT 61 hoặc TOEIC 600 |
13 | Đại học Văn HIến | IELTS 5.0 hoặc TOEFL ITP 450 hoặc TOEFL iBT 45 |
14 | Học viện cán bộ | IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 60 trở lên |
15 | Học viện Hàng không Việt Nam | IELTS 6.0 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh tương đương |
16 | Khoa Y – Đại học Quốc gia TP.HCM | IELTS 6.0 hoặc TOEFL iBT 78 |
17 | Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM | IELTS 6.0 hoặc TOEFL iBT 73 |
18 | Đại học Văn Lang | IELTS 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh tương đương |
III. KẾT LUẬN
Nhìn chung, các trường đại học lớn tại khu vực phía Bắc và phía Nam đều xét tuyển thí sinh có chứng chỉ IELTS. Tùy theo mỗi trường mà điểm IELTS có thể chênh lệch. Do đó, chúng ta có thể thấy được tầm quan trọng của chứng chỉ tiếng Anh IELTS hiện nay!
Dựa vào bảng quy đổi điểm IELTS thành điểm thi đại học 2021, các thí sinh THPT có thể có thông tin để lựa chọn ngôi trường phù hợp với mình.
EASY EDU rất sẵn lòng đồng hành với bạn trên chặng đường học IELTS!