09/08/2021 1277

IELTS Speaking vốn là một khó khăn với các thí sinh Việt Nam do chương trình phổ thông vốn nặng về ngữ pháp, ít chú ý đến kỹ năng nói và giao tiếp. Hôm nay, hãy cùng EASY EDU tìm hiểu về chủ đề IELTS Speaking Old Friend trong IELTS Speaking Part 2 để có thêm định hướng khi làm bài thi Speaking nhé:

I. TỔNG QUAN VỀ KỲ THI IELTS SPEAKING

Bài mẫu IELTS Speaking Friend

1/ Cấu trúc cơ bản của bài thi IELTS Speaking

Part 1: dạng Interview – phỏng vấn

  • Bạn sẽ bắt đầu phần IELTS với khoảng từ 4 – 5 câu hỏi
  • Nội dung các câu hỏi liên quan đến cuộc sống hằng ngày (General topics about your life)
  • Bạn sẽ không có thời gian chuẩn bị trước phần này
  • Thời gian cho 4 câu hỏi: 4 – 5 phút.

✔️ Ví dụ:

  • Do you work or study?
  • Where do you live?
  • What’s your major?
  • What do you do in your free time?

Part 2: Dạng độc thoại (Speech/Monologue)

  • Bạn sẽ nhận được một tờ đề bài kèm theo các key points sẽ được gợi ý trong đề bài và 1 chiếc bút chì.
  • Các key points tương ứng với Wh-Questions
  • Thời lượng: 1 phút chuẩn bị, 2 phút nói
  • Sau đó giám khảo sẽ hỏi thêm 1 – 2 câu hỏi về chủ đề này và chuyển sang part 3 để tiếp tục phần IELTS của bạn.

✔️ Ví dụ:

  • Describe an old friend you enjoy talking with 
  • You should say:
  • Who is this person?
  • How do you know him/her?
  • What do you actually talk about and explain why you want to talk to this person.

Park 3: dạng thảo luận – Discussion

  • Bạn sẽ được hỏi một số câu hỏi có thể liên quan đến Part 2.
  • Các câu hỏi phần này đòi hỏi bạn phải đưa ra nhiều quan niệm cá nhân và thái độ của bạn trước một vấn đề, thường là một vấn đề mang tính thời sự.
  • Bạn sẽ phải tương tác, thảo luận với giám khảo nhiều hơn để gây ấn tượng trong bài IELTS Speaking cảu bạn

✔️ Ví dụ:

  • Would you like to have a few very good friends or a lot of just friends?
  • If you have a problem, would you go to friends or family? Why?
  • Do you think it alway better to talk to your friend about a problem?

Tiêu chí chấm điểm:

  • Fluency and Coherence: Độ trồi chảy và mạch lạc
  • Lexical resource: Vốn từ vựng và khả năng sử dụng từ vựng
  • Grammatical range and accuracy: độ đa dạng và chính xác về ngữ pháp
  • Pronunciation: Phát âm

Trên đây là các tiều chí châm điểm phần IELTS Speaking của bạn.Tiếp theo hãy cùng EASY EDU giải thử một đề thuộc Part 2 chủ đề Friends để xem thử cách định hướng làm bài nhé!

? Xem thêm: Nên thi IELTS ở đâu? BC hay IDP?

II. CÂU TRẢ LỜI MẪU CHO BÀI THI IELTS SPEAKING ĐỀ DESCRIBE AN OLD FRIEND YOU ENJOY TALKING TO

Bài mẫu IELTS Speaking Friend

1/ Câu trả lời mẫu

You should say:

  • Who this person is
  • How you met him or her 
  • What you usually talk about and explain why do you want to talk about this person 

✔️ Sample

Dưới đây là bài mẫu tham khảo về chủ đề IELTS Speaking old friend

I’ve always been lucky enough to be surrounded by a large circle of friends who are incredibly supportive, compassionate and open-minded. And everybody knows how precious it is to have such a gift and I, of all people, know better than taking that for granted. That is why I always make an effort to keep in touch with people I’ve become close with and one of whom is my ex-boss, aka my mentor – Eli.

Admittedly, it’s far from an ordinary relationship for most people, but to Eli and I, it came naturally. We first met during the training course we both attended for a luxurious soon-to-be-open restaurant in town roughly 2 years ago. Eli was our Filipino manager and I was about to be a hostess for the very first time. Every concept, every rule and every etiquette when working in the hospitality industry just overwhelmed me and if it hadn’t been for Eli, a patient teacher as well as a dedicated friend, I wouldn’t have managed to complete my training and achieved high performance at our workplace.

However, thanks to those hard times we’ve been through together, we became closer and our conversations would last endlessly ranging from family, career, happiness to setbacks in life. As a predecessor, Eli usually offers me valuable advice and emotional support whenever I confine in him. No lecturing. No “I told you so”. Just pure compassion. He always tries to bring out the best in people instead of being Mr. Know-it-all and patronizing, which is one of the million things I admire about him.

Even though we’re no longer working together and hanging out as often as we should, our strong bond has never got loose. We keep each other in the loop about everything significant happening around us and provide mutual support if needed. Once in a while, we would meet over coffee or dinner to catch up if our schedules allow, and still, I truly, deeply treasure every moment together.

2/ Các cụm từ hay trong bài IELTS Speaking Old Friends

  • A large circle of friends: A number of friends who usually do things together: nhóm bạn thân
  • Incredibly supportive: providing an extreme encouragement: vô cùng , luôn luôn ủng hộ
  • Make effort to do something: to do something though you find it hard to do: nỗ lực làm gì
  • Keep/Stay/Remain in touch with: maintain communication with: giữ liên lạc
  • Come naturally: to be naturally easy to someone: xảy ra một cách tự nhiên
  • Roughly: approximately: khoảng
  • Achieve high performance: do an excellent job: làm việc đạt hiệu xuất cao
  • Thanks to: due to someone or something: Nhờ vào
  • Hard time: difficulty that can overcome with effort: thời kì khó khăn
  • Offer valuable/practical/useful advices: give an good advice that you should do: đưa ra lời khuyên
  • Offer/Provide emotional support: give encouragement to someone’s feeling: hỗ trợ tinh thần
  • Confide in someone: to trust someone and tell him or her your secret or personal problem: bộc bạch, trút tâm sự
  • Bring out the best/ the worst in someone: cause someone to behave in the best/the worst manner: làm một ai đó trở nên tốt hơn
  • Strong bond: a close connection joining two or more people: sự liên kết chặt chẽ

Đây là một bài Speaking band 8.0 về chủ đề IELTS Speaking old friends nên khi đọc bài này, các bạn có thể sẽ học thêm rất nhiều từ mới. Tuy nhiên, bài mẫu này chỉ mang tính chất tham khảo để xây dựng định hướng khi làm bài Speaking cho các bạn. Hãy thật bình tĩnh và tự tin vào bản thân vì ôn luyên, giải đề thường xuyên, bạn sẽ thấy những đề bài như bài mẫu trên sẽ không còn khó khăn nữa.

Ngoài ra, bạn có thể sử dụng các từ và cụm từ (Linking words, useful expressions, Idioms)  sau đây cho các Topic IELTS Speaking old friends khác:

  • approachable: easy to talk with; friendly: thân thiện
  • further education: formal education beyond school other than at a university or polytechnic 
  • citywide: including or occurring in all parts of a city: khắp thành phố
  • bump into: to meet by chance tình cờ gặp gỡ
  • crack someone up: to make someone laugh: làm cho ai đó cười ngả cười nghiêng.
  • be in awe: fearful and respectful of someone or something: kính sợ

III. LỜI KẾT

Trên đây EASY EDU đã tổng hợp lại format của phần thi IELTS Speaking và đưa ra mẫu giải về topic “an old friend that you enjoy talking with”. IELTS Speaking không khó nếu các bạn duy trì thói quen nghe hiểu và luyện đọc mỗi ngày. Có thể ban đầu bạn thấy khó khăn một chút vì không thể “xuất khẩu thành văn” được. Nhưng hãy cố gắng duy trì thói quen luyện nói tiếng anh để master IELTS Speaking Friend nhé!

EASY EDU chúc các bạn học tốt!

CÙNG CHUYÊN MỤC

5 lỗi sai IELTS Writing Task 2 phổ biến

Có thể nói Writing là phần thi khó nhất trong tất cả các bài thi…
  • 24/10/2021
  • 1821

Chiến thuật làm bài Map Labelling trong IELTS Listening

Trong IELTS Listening, MAP LABELLING là dạng câu hỏi thường gặp và chắc chắn khiến…
  • 24/10/2021
  • 1911

Tổng hợp từ vựng IELTS Crime

Từ vựng IELTS Crime được sử dụng khá nhiều trong những bài Writing Task 2,…
  • 23/10/2021
  • 1907

Tài liệu và cách học collocation trong IELTS

Trong quá trình luyện thi IELTS, việc sử dụng các Collocation là một  điều cực…
  • 23/10/2021
  • 1999

Lộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu 

Đối với những bạn mới bắt đầu học IELTS, có thể sẽ có rất nhiều…
  • 23/10/2021
  • 1899

Mách bạn trọn bộ Phrasal Verb thường gặp trong IELTS 

Nếu bạn biết cách tận dụng Phrasal Verb vào bài nói của mình, cũng như…
  • 22/10/2021
  • 1999

Tips luyện tập IELTS Writing cho người mới bắt đầu

Các bạn mới bắt đầu luyện IELTS writing, không biết nên bắt đầu từ đâu.…
  • 22/10/2021
  • 1752

Tips nói lưu loát hơn trong IELTS Speaking test

Hôm nay, EASY EDU chia sẻ đến các bạn những “Tips nói trôi chảy trong…
  • 22/10/2021
  • 1771

Tổng hợp từ vựng IELTS theo chủ đề phổ biến 2021

Từ vựng là một trong những tiêu chí đánh giá, cũng như một trong những…
  • 20/10/2021
  • 1717

CÁC BƯỚC ĐĂNG KÝ

BƯỚC 1 XÁC ĐỊNH TRÌNH ĐỘ ĐẦU VÀO

Để đảm bảo chất lượng học tập, bạn cần làm bài kiểm tra trình độ đầu vào (miễn phí) để đánh giá năng lực thiện tại của mình.

Bài kiểm tra được thiết kế theo chuẩn quốc tế với các tiêu chí khắt khe.

BƯỚC 2 TƯ VẤN LỘ TRÌNH PHÙ HỢP

Sau khi có kết quả Bài kiểm tra trình độ tiếng Anh, bạn sẽ được các bạn Tư vấn viên hỗ trợ lựa chọn lớp phù hợp với nhu cầu (TOEIC/IELTS/GIAO TIẾP) và thời gian của bạn.

BƯỚC 3 GHI DANH VÀO LỚP

Sau khi chọn được lộ trình học phù hợp, học viên sẽ hoàn thành thủ tục ghi danh tại quầy tư vấn.

Học viên hoàn thành học phí và nhận tài liệu.
Trước ngày khai giảng, học viên sẽ được thông báo nhắc nhở.
BƯỚC 1
BƯỚC 2
BƯỚC 3