Trong IELTS chúng ta gặp nhiều collocation với nhiều chủ đề khác nhau, collocation là phần quan trọng và thiết yếu để chúng ta có thể đạt điểm cao trong IELTS. Vì vậy, hôm nay hãy cùng EASY EDU bỏ túi những collocations kinh tế phổ biến trong IELTS nhé!
I. COLLOCATION LÀ GÌ?
Là thói quen kết hợp các từ với nhau thành cụm từ của người bản ngữ.
✔️ Ví dụ: Khi nói chúng tôi gặp rất nhiều khó khăn có thể viết “We’re meeting many difficulties” người bản xứ sẽ cảm thấy rất kì quặc bởi vì để nói về trường hợp này họ sẽ nói “We’re encountering/experiencing/facing many difficulties”.
✔️ Hãy lấy một ví dụ khác khi uống thuốc họ sẽ nói “take medicine” chứ không nói “drink medicine”.
Tóm lại, Collocation là cách kết hợp các từ lại với nhau tạo thành các cụm từ theo thói quen sử dụng của người bản ngữ. Vì vậy mà sử dụng các collocation sẽ giúp cho việc nói và viết trở nên tự nhiên, giống người bản ngữ hơn.
II. LÝ DO NÊN HỌC COLLOCATION
Học collocations cũng là cách giúp bạn bổ sung thêm vốn từ vựng cho mình. Đây là một số lợi ích khi bạn thuộc lòng collocations IELTS theo chủ đề, ví dụ như kinh tế:
- Giúp ngôn ngữ nói của bạn trở nên tự nhiên và dễ hiểu hơn
- Học collocation theo chủ đề trong IELTS là chìa khóa để giúp bạn đạt điểm cao trong kì thi IELTS, nhất là IELTS writing và speaking
- Bạn sẽ có được vốn từ để có thể diễn đạt được phong phú hơn khi có nhiều lựa chọn về câu từ.
III. CÁC LOẠI COLLOCATION THƯỜNG GẶP NHẤT TRONG BÀI THI IELTS
Dạng collocation | Ví dụ |
Adjective + Noun | heavy rain (mưa nặng hạt) |
Adverb + Adjective | fast asleep (nhanh chóng đi vào giấc ngủ) |
Noun + Noun | A lion roars (sư tử gầm rú) |
Adverb + verb | highly recommend (rất được đề xuất) |
IV. CÁC COLLOCATIONS CHỦ ĐỀ KINH TẾ PHỔ BIẾN TRONG IELTS
1/ Collocations IELTS chủ đề kinh tế được sắp xếp theo bảng chữ cái tiếng Anh (A-L)
Collocation | Nghĩa | Ví dụ |
allocate resources | Phân bổ nguồn lực, nguồn tài nguyên | An effective way of managing costs is to review allocation resources. |
Black economy | Hình thức kinh doanh bất hợp pháp | A hike in the national minimum wage might hurt many companies while also boosting the black economy. |
Current Economic Climate | Tình hình tài chính hiện tại | Current Economic Climate of the world is in a tough time. |
Curb inflation | Kiểm soát sự lạm phát | The government hasn’t come up with any idea of curbing inflation. |
Extend opportunity | mở rộng cơ hội | Vietnam is trying to extend opportunities with foreign countries in the tourist economy |
Economy goes into recession | Nền kinh tế đi vào khủng hoảng | If the government don’t have effective ways to manage the economy, the economy goes into recession. |
Fast-growing economy | Nền kinh tế có mức tăng trưởng nhanh. | Japan is one of the three fastest-growing economies Asia countries |
Interest Rates | Lãi suất | The bank intends to boost interest rates in the near future. |
Invest for the long-term | Đầu tư lâu dài | There are numerous foreign company desire to invest for the long-term with Vietnam |
Industry Is thriving | Ngành công nghiệp đang phát triển tốt | Thailand is one of the countries assume that industry is thriving in Asia |
Levy tax | đánh thuế | The taxes levied on luxury cars included called special consumption tax. |
2/ Collocations IELTS được sắp xếp theo bảng chữ cái tiếng Anh (M-Z) trong lĩnh vực kinh tế
Collocation | Nghĩa | Ví dụ |
Plummeting profit | lợi nhuận bị sụt giảm | In the second quarter, we are now facing with plummeting profit |
Public spending | Chi tiêu công | Increases in public spending will need to be supported by reforms if they are to deliver radically better public services. |
Rampant inflation | Lạm phát không kiểm soát | It might stop if the economy recovers, or if we have rampant inflation. |
Stagnant economy | Nền kinh tế trì trệ, chậm phát
triển |
Vietnam used to be stagnant economy due to the French and American Empire invasion |
Social exclusion | Những vấn đề của tầng lớp yếu
thế, thấp bé trong xã hội |
The study reported here has shown that increasing resources could reduce social exclusion among a small group of older people. |
Safeguard One’s Interest | Bảo vệ quyền lợi,lợi nhuận | The government claimed that there is no safeguard group’s interest |
Uninterrupted Economic Growth | Sự phát triển liên tục,không bị
đứt đoạn |
China has been experienced a decade of uninterrupted economic growth |
Traditional-manufacturing economy | Nền kinh tế dựa trên quy trình
sản xuất truyền thống |
There are many traditional-manufacturing economies that have been established in Vietnam |
Wreck/ Weaken economy | Làm suy yếu nền kinh tế | Covid-19 pandemic is one of the vital causes of wreck economy |
V. CÁC QUYỂN SÁCH HỌC COLLOCATIONS THEO CHỦ ĐỀ HAY
Để việc ghi nhớ collocations IELTS lâu hơn, EASY EDU khuyên bạn nên học theo chủ đề, ví dụ như kinh tế, màu sắc,…
1/ Cambridge English Collocation in Use – Intermediate
- Quyển này cung cấp những collocation thường gặp trong kì thi IELTS.
- Trình độ: Band 4.5
- Sách được đánh giá cao bởi chất lượng nội dung và được biên soạn bởi đại học hàng đầu thế giới Cambridge
- Các collocations này được sử dụng thường xuyên trong tiếng Anh giao tiếp và IELTS.
✔️ Tải xuống: tại đây!
2/ Cambridge English Collocation in Use – Advanced
- Quyển này dành cho các bạn học collocation trình độ 5.0 IELTS trở lên.
- Quyển này rất thích hợp cho những bạn mới học IELTS bởi vì sách được diễn đạt bởi văn phong đơn giản, dễ hiểu, và phân tích rõ ràng giúp bạn dễ hơn trong việc tiếp thu.
✔️ Tải xuống: tại đây!
VI. BÀI TẬP COLLOCATION
Bên cạnh việc học collocations IELTS theo chủ đề, bạn cũng cần vận dụng các collocations đó qua bài tập để nắm vững hơn.
1/ Choose an adverb from the box to replace very in each of these expressions
✏ Chọn trạng từ thích hợp trong box để thay thế cho “very”
Utterly | Strongly | Bitterly | Ridiculously | Highly | Deeply |
- Very ashamed
- Very cheap
- Very stupid
- Very successful
- Very disappointing
- Very opposed
- Very ridiculous
- Very easy
- Very concerned
2/ Use a collocation from exercise 1 to complete each of these sentences
✏ Dùng những collocations từ Excercise 1 để hoàn thành những câu sau:
- The flight from London to Rome……. It only costs 20 euros
- Some people love her new book, others are very angry about it. It is……
- His father was a pacifist all his life and was……. to war
- The exam result were……. for the whole class. We had all expected to do much better
- When I realize how much my selfish behavior had upset everyone, I was…….
- In the 1900s she ran (an)……. company which made outstanding profits
- Everyone got more than 95% correct in the test; it was…….
- She must apologize immediately. It was a(n)…….. remark to make.
- She had always been……. about the environment and would like to work for a conservation agency.
- That you should even think that I would steal money from you is…….! You must be crazy.
Đây là bài tập được trích ra từ quyển English Collocation in use và có cả đáp án phía sau sách để người học có thể tự kiểm tra đáp án.
Trên đây là những collocations chủ đề kinh tế thường gặp trong IELTS. Hãy bỏ túi những collocation này nếu bạn muốn đạt điểm cao trong IELTS. Liên hệ EASY EDU để biết thêm về những collocation hay theo chủ đề trong IELTS nhé!
Chúc các bạn học tốt!