Tạm bỏ qua những dạng ngữ pháp phổ biến cơ bản. Trong bài viết này, EASY EDU giúp bạn tổng hợp 15 cấu trúc ngữ pháp đặc biệt cần thiết trong bài thi IELTS. Nắm vững được những dạng cấu trúc sau sẽ giúp bạn dễ dàng nâng điểm IELTS trong Task 2 Writing và Speaking.
1. Subject + Verb/ (to be) + too + adjective/adverb + (for someone) + to do something:
Quá làm gì để ai đó có thể làm việc gì.
✍️ Example:
- He studies too well for me to catch up him. (Anh ấy học quá giỏi để tôi có thể theo kịp)
2. It + V + such + (a/ an) + N(s) + that + S + V:
Quá… đến nỗi mà…
✍️ Example:
- He is such a handsome boy that everyone likes him. (Anh ấy đẹp trai tới nỗi mà mọi người đều thích anh)
3. To give up + V-ing/ N:
Từ bỏ làm việc gì
✍️ Example:
- I gave up my job 3 years ago (Tôi từ bỏ công việc của mình 3 năm rồi)
4.Subject + Verb + adjective/ adverb + enough + (for someone) + to do something:
Đạt đến mức độ đủ để làm điều gì đó
✍️ Example:
- We tried hard enough to get a high mark in the exam. (Chúng tôi đủ cố gắng để đạt điểm cao trong bài kiểm tra qua được bài kiểm tra)
5. Have/ get + something + Verb past participle:
Nhờ cậy hoặc ai đó nguyện ý làm gì cho bạn
✍️ Example:
- He has my computer repaired (Cái máy tính của anh ấy được sửa)
6. It + be + time + Subject + Verb past tense ( It’s + time + for someone + to do something):
Đến thời điểm mà ai đó phải làm gì đó?
✍️ Example:
- It’s time for you to leave my room. (Đến lúc bạn phải rời khỏi phòng tôi rồi)
7. It + takes/ took someone + amount of time + to do something:
Mất bao nhiêu lâu để ai đó làm gì đó.
✍️ Example:
- It takes me 3 days to finish my essay. (Mất 3 tiếng để tôi hoàn thành bài tiểu luận của mình)
8. To prevent/ stop + someone/ something + from + Verb -ing:
Ngăn cản ai đó khỏi làm việc gì?
✍️ Example:
- He can’t prevent her from smoking too much weed. (Anh ấy không thể ngăn cô ta khỏi việc hút quá nhiều cần sa)
9. Subject + find+ it + adj to do something:
Cảm thấy việc gì đó như thế nào
✍️ Example:
- I found it easy to make a final decision. (Tôi cảm thấy dễ để đưa ra quyết định cuối cùng)
10. To prefer + Noun/ Verb-ing + to + Noun/ Verb-ing:
Thích cái gì hơn cái gì.
✍️ Example:
- I prefer soda to milk. (Tôi thích soda hơn sữa)
11. Would rather + Verb (infinitive) + than + Verb (infinitive):
Thà làm gì còn hơn là làm gì đó.
✍️ Example:
- She’d rather learn History than learn Mathematics. (Cô ấy thà học lịch sử còn hơn là học toán)
12. To be/ get used to + V-ing:
Quen với việc gì (ở thời điểm hiện tại)
✍️ Example:
- He gets used to sending her a message every morning. (Anh ấy quen với việc gửi tin nhắn cho cô 1 tin nhắn mỗi buổi sáng)
13. Used to + V (infinitive):
Đã từng làm gì đó/ thói quen trong quá khứ
✍️ Example:
- I used to go to the museum when I was a child. (Tôi đã từng đến viện bảo tàng khi tôi còn nhỏ)
14. To be amazed at = to be surprised at + Noun/ V-ing:
Ngạc nhiên/ bất ngờ vì điều gì/ việc gì .
✍️ Example:
- I was surprised at her letter in my room. (Tôi vô cùng bất ngờ với lá thư của cô ấy trong phòng)
15. To be angry at + Noun/ Verb-ing:
Tức giận về điều gì/ việc gì.
✍️ Example:
- Her mother was angry at her bad mark. (Mẹ cô ấy tức giận với điểm thấp của cô ấy)
EASY EDU chúc bạn học tốt
Chỉ bằng việc nắm thêm các cấu trúc ngữ pháp đặc biệt hơn. Có thể hỗ trợ cho câu trả lời Speaking của bạn thêm phần trau chuốt, đúng ngữ pháp. Về Writing, các mẫu câu sau giúp bạn dễ dàng hơn trong việc triển khai ý. Nâng điểm IELTS chưa bao giờ dễ dàng đến vậy nhỉ! Mong rằng bạn sẽ dành thêm nhiều thời gian để ôn lại kiến thức cũ, tiếp thu thêm nhiều kiến thức mới để dễ dàng nâng điểm cao trong IELTS.
>> Top 6 lỗi ngữ pháp phổ biến trong IELTS Writing
>> 4 bước giúp bạn học nhanh, nhớ lâu từ vựng IELTS.